PDF Google Drive Downloader v1.1


Báo lỗi sự cố

Nội dung text UNIT 11 GLOBAL 7 GV.docx

LÊ TÚ 0984870778 Page 1 | UNIT 11. TRAVELLING IN THE FUTURE A.VOCABULARY GETTING STARTED 1.hyperloop / ˈhaɪpə(r) luːp / (n) Tàu siêu tốc traffic jam /'træfɪk dʒæm/ (n.phr) Kẹt xe campsite /ˈkæmpsaɪt/ (n) Khu cắm trại tube /tjuːb/ (n) ống nước flying car /ˈflaɪɪŋ kɑː/ (n.phr) Xe bay pollute /pəˈluːt/ (v) Ô nhiễm fume /fjuːm/ (n) Khói teleporter /ˈtel.ɪ.pɔː.tər/  (n) Vận chuyển viễn thông Mode of travel /məʊd ɒv ˈtrævl/ (n.phr) Phương thức đi lại worry about / ˈwʌri əˈbaʊt/ (phr.v) Lo lắng hope /həʊp/ (v) Hy vọng wheel /wiːl/ (n) Bánh xe Run on / rʌn ɒn/ (phr.v) Chạy bằng track /træk/ (n) Đường ray sail /seɪl/ (v) Chèo vehicle / ˈviːɪkl / (n) Phương tiện A CLOSER LOOK 1 Bamboo-copter /bæmˈbuː-ˈkɒptə/ (n.phr) Trực thăng tre skyTran / skaɪ træn / (n.phr) Taxi bay solar-powered ship / ˈsəʊlə-ˈpaʊəd ʃɪp/ (n.phr) Tàu chạy năng lượng mặt trời Solar-powered ships are eco-friendly.(Con tàu năng lượng mặt trời thì thân thiện với môi trường) driverless car / ˈdraɪvləs kɑː/ (n.phr) xe hơi không người lái. normal car / ˈnɔːməl kɑː/ (n.phr) Xe hơi thông thường ride /raɪd/ (v) Lái put it on / pʊt ɪt ɒn/ (phr.v) Mặc vào popular /ˈpɒpjələ(r)/ (adj) Phổ biến autopilot model /ˈɔːtəʊˌpaɪlət ˈmɒdl/ (n.phr) Loại hình tự mới bullet train / ˈbʊlɪt treɪn / (n.phr) Tàu cao tốc A CLOSER LOOK 2 electric scooter /ɪˈlɛktrɪk ˈskuːtə/ (n.phr) Xe điện electric car / ɪˈlɛktrɪk kssɑː/ (n.phr) Xe hơi điện allow /əˈlaʊ/ (v) Cho phép parking places /ˈpɑːkɪŋ ˈpleɪsɪz/ (n.phr) Bãi xe petrol-powered car / ˈpɛtrəl-ˈpaʊəd kɑː/ (n.phr) Xe hơi chạy bằng xăng planet /ˈplænɪt/ (n) Hành tinh take holidays /teɪk ˈhɒlədeɪz/ (v.phr) Nghỉ lễ means of transport /miːnz əv ˈtrænspɔːt/ (n.phr) Phương tiện vận chuyển at the airport /æt ði ˈeəpɔːt/ (pre.phr) ở sân bay disappear /ˌdɪsəˈpɪə(r)/ (v) Biến mất possible /ˈpɒsəbl/ (adj) Khả thi motorbike /ˈməʊtəbaɪk/ (n) Xe máy bicycle /ˈbaɪsɪkl/ (n) Xe đạp on time / ɒn taɪm/  (pre.phr) Đúng giờ COMMUNICATION fly across / flaɪ əˈkrɒs/ (phr.v) Băng qua walkcar /wɔːk kɑː(r)/ (n) Xe điện tử stand on it / stænd ɒn ɪt/ (v.phr) Đứng lên nó
LÊ TÚ 0984870778 Page 2 | fall off / fɔːl ɒf/ (phr.v) Ngã, rơi dangerous /ˈdeɪndʒərəs/ (adj) Nguy hiểm turn on the switch /tɜːn/ /ɒn/ /ðə/ /swɪʧ/  (v.phr) Bật công tắc solowheel /ˈsəʊləʊ wiːl /  (n) Xe 1 bánh Solowheel is small.(Xe 1 bánh thì nhỏ.) self-balancing / sɛlf-ˈbælənsɪŋ/  (adj) Tự thăng bằng Walkcar is self-balancing. (Xe điện tử thì có thể tự thăng bằng) convenient /kənˈviːniənt/ (adj) Tiện lợi SKILLS 1 comfortable /ˈkʌmftəbl/ (adj) Thoải mái charge /tʃɑːdʒ/ (v) Sạc, nạp economical /ˌiːkəˈnɒmɪkl/ (adj) Tiết kiệm gaming screen /ˈgeɪmɪŋ skriːn / (n.phr) Màn hình trò chơi introduce /ˌɪntrəˈdjuːs/ (v) Giới thiệu SKILLS 2 autopilot function /ˈɔːtəʊˌpaɪlət ˈfʌŋkʃən / (n.phr) Chức năng tự lái avoid /əˈvɔɪd/ (v) Tránh advantage /ədˈvɑːntɪdʒ/ (n) Lợi thế causing noise /ˈkɔːzɪŋ nɔɪz/ (n.phr) làm ồn LOOKING BACK sleep /sliːp/ (v) Ngủ passenger /ˈpæsɪndʒə(r)/ (n) Hành khách scientist /ˈsaɪəntɪst/ (n) Nhà khoa học spaceship /ˈspeɪsʃɪp/ (n) Tàu không gian PROJECT carry /ˈkæri/ (v) Chở road system /rəʊd ˈsɪstɪm/ (n.phr) Hệ thống đường bộ GRAMMAR Thì tương lai đơn (Simple Future Tense) là một trong những thì quan trọng trong cấu trúc ngữ pháp tiếng Anh và được sử dụng khá nhiều trong công việc và cuộc sống trong môi trường ngoại ngữ. Tuy nhiên không phải tất cả những người học tiếng Anh đều nắm rõ về cấu trúc, cách sử dụng của thì này, thậm chí có học viên còn nhầm lẫn với thì tương lai gần. Bài viết Thì tương lai đơn – Lý thuyết, dấu hiệu và bài tập sẽ hướng dẫn chi tiết về cấu trúc, cách sử dụng, cách nhận biết và đặc biệt có bài tập đi kèm giúp học viên năm chắc kiến thức và sử dụng thành thạo thì này. Let’s get started. Xem thêm: 1. Định nghĩa thì tương lai đơnThì tương lai đơn trong tiếng Anh (Simple future tense) được dùng khi không có kế hoạch hay quyết định làm gì nào trước khi chúng ta nói. Chúng ta ra quyết định tự phát tại thời điểm nói. 2. Công thức thì tương lai đơnNhư các loại thì khác, công thức tương lai đơn cũng có 3 loại cấu trúc tương lai đơn. 2.1. Câu khẳng định thì tương lai đơnCấu trúc: S + will/shall + V-inf Trong đó: S: chủ ngữ V: động từ (V-inf: động từ nguyên thể) O: tân ngữ Chú ý: Trợ động từ WILL có thể viết tắt là ”LL (He will = He’ll, She will = She’ll, I will = I’ll, They will = They’ll, You will = You’ll..) Ví dụ: I will buy a cake tomorrow. My family will travel in HCM City next week. 2.2. Câu phủ định thì tương lai đơnCấu trúc: S + will/shall + not + V-inf
LÊ TÚ 0984870778 Page 3 | Trong đó: S: chủ ngữ V: động từ (V-inf: động từ nguyên thể) O: tân ngữ Chú ý: Phủ định của will là won’t. Trợ động từ WILL+ NOT = WON’T Ví dụ: I won’t come your house tomorrow. I promise I won’t tell this anyone 2.3. Câu hỏi thì tương lai đơnCấu trúc: Will/Shall + S + V-inf ? Câu trả lời: Yes, S + will No, S + will not (won’t) Ví dụ: Will you marry me? -> Yes, I will /No, I won’t Shall we dance?    3. Cách dùng thì tương lai đơnDưới đây là 9 cách sử dụng thì tương lai đơn mà TOPICA Native đã tổng hợp. 3.1. Diễn tả một quyết định hay một ý định nhất thời nảy ra ở thời điểm nói. Có từ tín hiệu chỉ thời gian trong tương laiVí dụ: I miss my grandmother so much. I will drop by her house after working tomorrow (Tôi rất nhớ bà tôi vì thế sau giờ làm ngày mai tôi sẽ đi thăm bà.) 3.2. Diễn đạt một dự đoán không có căn cứVí dụ: I think she won’t come and join our party. (Tôi nghĩ cố ấy sẽ không đến tham gia bữa tiệc của chúng ta đâu.) 3.3. Đưa ra lời yêu cầu, đề nghị, lời mờiVí dụ: Will you go out for dinner with me? (Bạn có thể đi ăn tối với tôi được không?) Will you pass me the pencil, please? (Bạn có thể chuyển bút chì cho tôi được không?) 3.4. Diễn đạt lời hứaVí dụ: I promise I will write to her every day. (Tôi hứa tôi sẽ viết thư cho cô ta mỗi ngày.) My friend will never tell anyone about this. (Bạn tôi sẽ không nói với ai về việc này.) 3.5. Diễn đạt lời cảnh báo hoặc đe dọaVí dụ:
LÊ TÚ 0984870778 Page 4 | Be quiet or Chinhtao will be angry. (Hãy trật tự đi, không Chinhtao sẽ nổi giận đấy.) Stop talking, or the teacher will send you out. (Không nói chuyện nữa, nếu không giáo viên sẽ đuổi em ra khỏi lớp.) 3.6. Dùng để đề nghị giúp đỡ người khác(1 câu hỏi phỏng đoán bắt đầu bằng Shall I) Ví dụ: Shall I carry the bags for you, Dad? (Để con mang những chiếc túi này giúp bố nhé.) Shall I get you something to eat? (Tôi sẽ mang cho bạn thứ gì đó để ăn, được chứ?) 3.7. Dùng nhằm đưa ra một vài gợi ýCâu hỏi phỏng đoán bắt đầu bằng Shall we Ví dụ: Shall we play football? (Chúng ta chơi đá bóng nhé?) Shall we have Chinese food? (Chúng ta ăn đồ ăn Trung Hoa nhé.) 3.8. Dùng để hỏi xin lời khuyênWhat shall I do? hoặc What shall we do? Ví dụ: I have a fever. What shall I do? (Tôi bị sốt rồi. Tôi phải làm gì bây giờ?) We’re lost. What shall we do? (Chúng ta bị lạc rồi. Chúng ta phải làm gì bây giờ?) 3.9. Dùng trong câu điều kiện loại I, diễn tả 1 giả định có thể xảy ra trong hiện tại và tương laiVí dụ: If she learns hard, she will pass the exam. (Nếu mà cô ấy học hành chăm chỉ thì cô ấy sẽ thi đỗ. 4. Dấu hiệu nhận biết thì tương lai đơn Dấu hiệu nhận biết tương lai đơn rất đơn giản. Bạn chỉ cần chú ý các ví dụ về thì tương lai đơn là cũng có thể nhận ra. 4.1. Trạng từ chỉ thời gian In + (thời gian): trong bao lâu (in 5 minutes: trong 5 phút) Tomorrow: ngày mai Next day/ next week/ next month/ next year: ngày tới, tuần tới, tháng tới, năm tới. Soon: sớm thôi Ví dụ: We’ll meet at school tomorrow. (Ngày mai chúng ta sẽ gặp ở trường.) 4.2. Trong câu có những động từ chỉ quan điểm Think/ believe/ suppose/ assume…: nghĩ/ tin/ cho là Promise: hứa Hope, expect: hi vọng/ mong đợi Ví dụ: I hope I will live abroad in the future. (Tôi hi vọng sau này sẽ sống ở nước ngoài.) 4.3. Trong câu có những trạng từ chỉ quan điểm Perhaps/ probably/ maybe: có lẽ Supposedly: cho là, giả sử Ví dụ: This picture is supposedly worth a million pounds. (Bức tranh này được cho là đáng giá một triệu pounds)  

Tài liệu liên quan

x
Báo cáo lỗi download
Nội dung báo cáo



Chất lượng file Download bị lỗi:
Họ tên:
Email:
Bình luận
Trong quá trình tải gặp lỗi, sự cố,.. hoặc có thắc mắc gì vui lòng để lại bình luận dưới đây. Xin cảm ơn.