PDF Google Drive Downloader v1.1


Báo lỗi sự cố

Nội dung text GIẢI ĐỀ SỐ 023 CHUẨN CẤU TRÚC.pdf

GROUP VẬT LÝ PHYSICS KỲ THI TỐT NGHIỆP TRUNG HỌC PHỔ THÔNG NĂM 2025 ĐỀ THAM KHẢO Môn: VẬT LÍ (Đề thi có ... trang) Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề Họ, tên thí sinh: ..................................................................... Số báo danh: ......................................................................... PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án. Câu 1: Sắp xếp các tia phóng xạ theo thứ tự tăng dần về khả năng ion hóa của chúng A. α, β, γ. B. β, γ, α. C. γ, α, β. D. γ, β, α. Câu 2: Đơn vị khối lượng nguyên tử bằng A. khối lượng của hạt nhân hydrogen 1 1H. B. khối lượng của proton. C. 1 12 khối lượng của nguyên tử carbon 6 12C. D. 1 12 khối lượng của hạt nhân carbon 6 12C. Câu 3: Cho ba thông số trạng thái của khối khí lí tưởng xác định: thể tích V, áp suất p và nhiệt độ tuyệt đối T. Hệ thức nào sau đây diễn tả đúng định luật Charles? A. V1 T1 = T2 V2 . B. T1V1 = T2V2. C. p1V1 = p2V2. D. V T = hằng số. Câu 4: Mỗi độ chia 1 ∘C trong thang Celsius bằng X của khoảng cách giữa nhiệt độ nóng chảy của nước đá tinh khiết và nhiệt độ sôi của nước tinh khiết (ở áp suất tiêu chuẩn). X là: A. 1/273,16. B. 1/100. C. 1/10. D. 1/273,15. Câu 5: Một điện tích điểm q chuyển động với vận tốc v⃗ trong một từ trường đều có cảm ứng từ B⃗ . Lực từ tác dụng lên điện tích sẽ đạt độ lớn cực đại khi A. hướng chuyển động ngược hướng với B⃗ B. hướng chuyển động vuông góc với B⃗ C. hướng chuyển động hợp với B⃗ một góc 45∘ D. hướng chuyển động cùng hướng với B⃗ Câu 6: Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về sóng điện từ? A. Khi sóng điện từ gặp mặt phân cách giữa hai môi trường thì nó có thể bị phản xạ và khúc xạ. B. Sóng điện từ truyền được trong chân không. C. Sóng điện từ là sóng ngang nên nó chỉ truyền được trong chất rắn. D. Trong sóng điện từ thì dao động của điện trường và của từ trường tại một điểm luôn đồng pha với nhau. Câu 7: Kí hiệu hình bên mang ý nghĩa nào sau đây? A. Cần đeo mặt nạ phòng độc. B. Cần mang đồ bảo hộ cơ thể, chống hóa chất, chống nước. C. Cần mang kính bảo vệ mặt khỏi những hóa chất độc hại và đảm bảo thị lực của người trong phòng thí nghiệm. D. Găng tay chống hóa chất, chống khuẩn. Câu 8: Nhiệt lượng cung cấp cho nước trong quá trình sôi nhằm mục đích (1) tăng thế năng của các phân tử nước. (2) làm tăng động năng của các phân tử nước. (3) tăng tốc độ trung bình của các phân tử nước. Các phát biểu đúng là A. Chỉ phát biểu (1). B. Chỉ phát biểu (1) và (2). C. Chỉ phát biểu (1) và (3). D. Chỉ phát biểu (2) và (3). Câu 9: Cường độ dòng điện chạy qua đoạn mạch có dạng i = 5cos(100πt − π/4) (A). Tần số của dòng điện này bằng A. 50 Hz. B. 60 Hz. C. 100 Hz. D. 120 Hz. Mã đề thi 023

PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai. Câu 1: Một nhóm học sinh tìm hiểu về sự phụ thuộc của lực từ tác dụng lên đoạn dây dẫn mang dòng điện đặt trong từ trường vào cường độ dòng điện trong đoạn dây. Họ đã thực hiện các nội dung sau: (I) Chuẩn bị các dụng cụ: Nam châm hình chữ U, dây dẫn mang dòng điện có khối lượng m, nguồn điện một chiều, ampe kế, hai lực kế giống hệt nhau (các dụng cụ được mô phỏng như hình vẽ bên). (II) Họ cho rằng khi làm thay đổi cường độ dòng điện qua đoạn dây dẫn thì độ lớn lực từ tác dụng lên đoạn dây sẽ thay đổi tỉ lệ thuận với cường độ dòng điện. (III) Họ đã làm thí nghiệm thay đổi cường độ dòng điện và xác định lực từ tác dụng lên dây dẫn. Kết quả thu được tỉ số giữa độ lớn lực từ F và cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn I là gần như không đổi. (IV) Từ kết quả của thí nghiệm này, họ đi đến kết luận lực từ tác dụng lên dây dẫn mang dòng điện đặt trong từ trường tỉ lệ thuận với cường độ dòng điện chạy trong dây dẫn. a) Nội dung (III) là chưa đủ để đưa ra kết luận (IV). b) Nhóm học sinh trên đã thực hiện một số bước của phương pháp thực nghiệm khi nghiên cứu Vật lí. c) Nội dung (II) là giả thuyết của nhóm học sinh. d) Trong thí nghiệm trên, số chỉ ở mỗi lực kế là độ lớn lực từ tác dụng lên dây dẫn. Câu 2: Vận động viên chạy Marathon mất rất nhiều nước trong khi thi đấu. Các vận động viên thường chỉ có thể chuyển hoá khoảng 20% năng lượng hoá học dự trữ trong cơ thể thành năng lượng dùng cho các hoạt động của cơ thể, đặc biệt là hoạt động chạy. Coi nhiệt độ cơ thể của vận động viên hoàn toàn không đổi và nhiệt hoá hơi riêng của nước trong cơ thể vận động viên là 2, 4.106 J/kg, khối lượng riêng của nước là 103 kg/m3 . Vận động viên dùng hết 10800 kJ trong cuộc thi. a) Phần năng lượng còn lại chuyển thành nhiệt thải ra ngoài nhờ sự bay hơi của nước qua hô hấp và da để giữ cho nhiệt độ của cơ thể không đổi. b) Phần năng lượng nhiệt thải ra ngoài là 8640 kJ. c) Khối lượng nước đã hóa hơi là 6,3 kg. d) Có khoảng 3,6ml nước đã thoát ra khỏi cơ thể. Câu 3: Một mẫu khí lí tưởng thực hiện quá trình (a) - (b) - (c) - (a) được mô tả trên hệ (p − V) như hình. Cho biết pb = 7,5kPa, pac = 2,5kPa. Tại (a) nhiệt độ T = 200 K a) Trong mẫu có khoảng 1,5 mol khí. b) Nhiệt độ của khí tại điểm b là 1, 8.103 K. c) Nhiệt độ của khí tại điểm c là 60 K. d) Công mà khí thực hiện trong chu trình trên bằng 5000 J.
Câu 4: Để nghiên cứu sự phát triển của tế bào ung thư trong một mô hình nuôi cấy, các nhà khoa học sử dụng 53 131I như một chất đánh dấu để theo dõi sự hấp thụ và chuyển hóa trong tế bào. Mẫu tế bào ung thư được nuôi trong 1 lít môi trường chứa 53 131 để xem sự phân bố và tích lũy của 53 131I trong các tế bào. Chu kỳ bán rã của 53 131I là 8 ngày; số lượng tế bào trong môi trường nuôi cấy là 106 tế bào/ml và mỗi tế bào cần 10−12 g53 131I để có thể theo dõi hiệu quả sự hấp thụ và chuyển hóa trong tế bào. Lấy số Avogadro là NA = 6,02. 1023 nguyên tử/mol, khối lượng mol nguyên tử của 53 131I là 131 g/mol. a) Lượng 53 131I cần thiết để đánh dấu 1 lít môi trường nuôi cấy tế bào là 0,001 gram. b) Số hạt nhân 53 131 đã phân rã trong 24 giờ (1 ngày) đầu tiên sau khi thêm vào môi trường nuôi cấy trên là 3, 81.1023 hạt. c) Mỗi phân rã của 53 131I phát ra một tia gamma có năng lượng bằng 364 keV. Tổng lượng năng lượng tia gamma được phát ra trong 24 giờ đầu tiên là 3,22. 104 ( J). d) Giả sử 1 lít môi trường nuôi cấy tế bào có khối lượng gần bằng 1 kg và tế bào ung thư trong mô hình nuôi cấy chịu được liều hấp thụ tối đa là 100 Gy. Với năng lượng tia gamma phát ra trong 24 giờ đầu tiên có thể gây tử vong cho phần lớn hoặc toàn bộ tế bào trong môi trường nuôi cấy. PHẦN III. Câu trắc nghiệm trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6. Câu 1: Một lượng khí lí tưởng có thể tích không đổi, khi nhiệt độ tăng từ −8 ∘C lên 45∘C thì áp suất của khí tăng lên bao nhiêu lần (làm tròn kết quả đến chữ số hàng phần mười)? Sử dụng các thông tin sau cho Câu 2 và Câu 3: Làm nóng chảy hoàn toàn 2 kg đồng có nhiệt độ ban đầu 300∘C, trong một lò nung điện công suất 10000 W. Biết chỉ có 60% năng lượng tiêu thụ của lò được dùng vào việc làm đồng nóng lên và làm nóng chảy đồng. Nhiệt độ nóng chảy của đồng là 1084∘C. Nhiệt dung riêng của đồng là 380 J/(kgK), nhiệt nóng chảy riêng của đồng là 1, 8.105 J/kg. Câu 2: Nhiệt lượng cần cung cấp để 2 kg đồng tăng từ nhiệt độ ban đầu đến nhiệt độ 900∘C là bao nhiêu kJ (làm tròn kết quả đến chữ số hàng đơn vị)? Câu 3: Thời gian để làm nóng chảy hoàn toàn 2 kg từ nhiệt độ ban đầu là bao nhiêu phút (làm tròn kết quả đến chữ số hàng phần trăm)? Câu 4: Một bình chứa khí oxygen có thể tích 20 lít và áp suất 10 atm được mở van bơm khí vào các lọ chân không có thể tích 5 lít; để sau khi bơm, áp suất trong các lọ là 1 atm. Biết nhiệt độ của khí không đổi. Bình khí có thể cung cấp khí tối đa cho bao nhiêu lọ như vậy? Câu 5: Điện áp ở hai đầu một đoạn mạch là u = 160cos100πt(V)(t tính bằng giây). Tại thời điểm t1, điện áp ở hai đầu đoạn mạch có giá trị là 80 V và đang giảm, đến thời điểm t2 = t1 + 0,015 s, điện áp ở hai đầu đoạn mạch có giá trị bằng bao nhiêu Vôn (làm tròn kết quả đến chữ số hàng đơn vị)? Câu 6: Một người được điều trị ung thư bằng phương pháp chiếu xạ gamma. Biết rằng chất phóng xạ dùng điều trị có chu kỳ bán rã là 100 ngày. Cứ 10 ngày người đó đi chiếu xạ 1 lần. Ở lần chiếu xạ đầu tiên bác sĩ đã chiếu xạ với liều lượng thời gian là 20 phút. Hỏi ở lần chiếu xạ thứ 6 người đó cần phải chiếu xạ trong bao nhiêu phút để vẫn nhận được nồng độ chiếu xạ như trên. (Vẫn dùng chất ban đầu ở các lần chiếu xạ). Làm tròn kết quả đến chữ số hàng phần mười.

Tài liệu liên quan

x
Báo cáo lỗi download
Nội dung báo cáo



Chất lượng file Download bị lỗi:
Họ tên:
Email:
Bình luận
Trong quá trình tải gặp lỗi, sự cố,.. hoặc có thắc mắc gì vui lòng để lại bình luận dưới đây. Xin cảm ơn.