Nội dung text Lớp 10. Đề KT chương 2 (Đề 2).docx
2 Thứ tự (1), (2), (3), (4) về bán kính sẽ tương ứng với dãy nguyên tố nào sau đây? A. K, Na, S, Cl. B. Na, S, Cl, K. C. Cl, S, Na, K. D. K, Cl, S, Na. Câu 13. Cho các nguyên tố X, Y, Z có số hiệu nguyên tử lần lượt là 6, 9, 14. Thứ tự tính phi kim tăng dần của các nguyên tố đó là A. XZY . B. ZXY . C. ZYX . D. YXZ . Câu 14. Những đại lượng và tính chất nào của nguyên tố hóa học cho dưới dây không biến đổi tuần hoàn theo chiều tăng của điện tích hạt nhân nguyên tử? A. Tính kim loại và phi kim. B. Tính acid – base của các hydroxide. C. Khối lượng nguyên tử. D. Cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử. Câu 15. Hydroxide nào có tính acid mạnh nhất trong các hydroxide sau đây? Cho biết hợp chất này được dùng để phân hủy các quặng phức tạp; phân tích khoáng vật hoặc làm chất xúc tác. (Z Si = 14, Z P = 15, Z S = 16, Z Cl = 17) A. Silicic acid. B. Sulfuric acid. C. Phosphoric acid. D. Perchloric acid. Câu 16. Nguyên tố R thuộc chu kì 3, nhóm VIIA của bảng tuần hoàn. Công thức oxide cao nhất của R là A. RO 3 . B. R 2 O 7 . C. R 2 O 3 . D. R 2 O. Câu 17. Nguyên tử của nguyên tố X có bán kính rất lớn. Phát biểu nào sau đây về X là đúng? A. Độ âm điện của X rất lớn và X là phi kim. B. Độ âm điện của X rất nhỏ và X là phi kim. C. Độ âm điện của X rất lớn và X là kim loại. D. Độ âm điện của X rất nhỏ và X là kim loại. Câu 18. Vị trí tương đối của nguyên tố W, X, Y, Z trong bảng tuần hoàn được biểu diễn tại hình dưới đây: IA VIIIA IIA IIIA IVA VA VIA VIIA T X Y Z Cho các phát biểu sau: (a) T có tính kim loại mạnh hơn X. (b) Y có tính kim loại mạnh hơn Z. (c) Z có khả năng nhận 1 electron để tạo ion Z – . (d) Hydroxide cao nhất của X có dạng HXO 4 . (e) Oxide cao nhất của T có dạng TO. Số phát biểu đúng là A. 2. B. 3. C. 4. D. 5. PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai. Câu 1. Hình bên mô tả ô nguyên tố sodium: a. Kí hiệu của nguyên tố sodium là Na. b. Nguyên tố sodium nằm ở ô số 11 trong bảng tuần hoàn hóa học. c. Số khối của nguyên tử sodium là 22,990. d. Nguyên tố sodium thuộc chu kì 3, nhóm IA. Câu 2. Cho ba nguyên tố có cấu hình electron tương ứng: X: 1s 2 2s 2 2p 6 3s 2 ; Y: 1s 2 2s 2 2p 6 3s 2 3p 1 . Z: 1s 2 2s 2 2p 6 3s 2 3p 6 4s 2 . a. Hai nguyên tố X và Y có cùng số electron hóa trị.