Nội dung text HUONG DAN ON TAP_bar chart.pdf
Written by Ngoc Bach Website: www.ngocbach.com Page 1 WRITING TASK 1: BAR CHART Đây là bài viết mà bạn đã thấy trong video của mình: The bar chart illustrates data on the percentage of users connecting to the Internet in 4 types of locations between 1998 and 2004. Overall, the percentage of people who used the Internet at home and in the library remained relatively constant, while the figures for access at work and college decreased. Also, home was by far the most common place where users accessed the Internet In 1998, the proportion of users accessing the Internet from home was the highest, at around 54%. By contrast, the rate for those who used it at the library was at the lowest point of exactly 10%. Approximately 27% of users connected to the Internet at work, compared to precisely 20% at college. The percentage of Internet users gaining access from their houses rose to approximately 55% in 2004, after a decline of about 8% in 2000. On the other hand, the figures for access at work and college decreased to exactly 10% and around 18%, respectively, over the period. Users accessing the Internet at the library increased about 5% from 1998 to 2000 and then dipped slightly in 2002, where it remained steady throughout 2004. Các bạn hãy một lần nữa phân tích kỹ lại bài report của mình và trả lời các câu hỏi sau: 1. Phương pháp mình đã sử dụng để viết bài report trên ? Mình viết bao nhiêu câu cho Introduction, bao nhiêu câu cho Overvỉew, bao nhiêu câu cho mỗi khổ thân bài ? 2. Có bao nhiêu dạng Bar chart ? Cách giải cho từng dạng như thế nào ? 3. Gạch chân các cụm từ tốt (good vocabulary) trong bài report của mình
Written by Ngoc Bach Website: www.ngocbach.com Page 2 Answers: 1. Tất cả các bài IELTS Writing task 1 mình đều sử dụng cùng 1 phương pháp: + 1 câu cho phần Introduction (bằng cách paraphrase lại câu của đề bài) + 2 câu cho phần Overview (nêu 2 đặc điểm chung nổi bật của biểu đồ). Lưu ý không đưa số liệu cụ thể vào phần này + 3-4 câu cho mỗi khổ thân bài. Lưu ý trong phần thân bài luôn luôn đưa số liệu cụ thể và so sánh các số liệu với nhau 2. Có nhiều loại bar chart. Các loại bar chart là đều có thể chỉ ra số liệu hoặc xu hướng. Cách làm chung cho tất cả các dạng bar chart đó là: + Mô tả số liệu (Ví dụ: 3% of people were unemployed) + So sánh các số liệu với nhau (Ví dụ: 3% of Americans were unemployed, whereas 5% of Canadians had no job) + Mô tả và so sánh xu hướng nếu có (Ví dụ: The unemployment rate rose from 3% in 2000 to 6% in 2005) 3. Các cụm từ tốt trong bài. Mọi người đọc kỹ phần giải nghĩa và ví dụ để có thể áp dụng cho các bài khác (Nội dung của phần này sẽ được giáo viên bản xứ đọc trong file mp3 "VOCABULARY") illustrates data on (mô tả thông tin về..): to illustrate means to show, to demonstrate; data (or data) includes information, figures, statistics, numbers, percentages, etc...when you write “data on” it means that you will show specific information about a topic, some research, numbers, etc; “this table illustrates data on the ages of residents in our town” locations (địa điểm, vị trí): areas, spaces, where something is located; “our store has many locations throughout town” remained relatively constant (giữ nguyên không đổi một cách tương đối): to remain means to stay; relatively means related to other things, in relation to; mostly; constant means the same; to remain relatively constant means to stay mostly the same as before; “home prices remained relatively constant throughout the year” decreased (giảm): went down, declined; “rents decreased from $1,000 per month to $800 per month” by far ( được sử dụng cùng với tính từ và trạng từ so sánh hơn hoặc so sánh nhất để chỉ mức độ cao, số lượng lớn): by a long way, by a lot; “he was by far the strongest man in the room” by contrast (tương phản): used when you compare two things together and you talk about the differences, the contrast refers to how they are different; you can also say in contrast; “she performed well on her final exams; by contrast, her brother failed his finals”
Written by Ngoc Bach Website: www.ngocbach.com Page 3 approximately (xấp xỉ): almost, just about, nearly; “they made approximately $5,000 last night at the concert” precisely (một cách chính xác): exactly, the precise number or figure; “they made precisely $6.00 per sale” gaining access (có quyền truy cập): to be able to get access to something after not having access to it; “more and more people are gaining access to the Internet” rise (tăng): went up, increased; “temperatures rose yesterday by 10 degrees” a decline of (một sự giảm đi): a decrease of; going down; “there was a decline in overall stock prices yesterday” on the other hand (mặt khác): used to say something different about something; usually used to say the opposite and give a reason; “on the one hand, she is quite intelligent and openminded; on the other hand, she doesn’t always do well on her exams and can be quick to judge people” over the period (trong khoảng thời gian): to describe the duration of time during a period of time; “over the period of a month, she has learned so much Spanish” dipped slightly (giảm nhẹ): to dip means to go down or to decline; slightly means by a little; “the price of apples dipped slightly last month: remained steady throughout (giữ nguyên ổn định trong khoảng thời gian): to stay about the same during a time period; “the cost of gas remained steady throughout the summer months”
Written by Ngoc Bach Website: www.ngocbach.com Page 4 PHƯƠNG PHÁP HỌC TỪ VỰNG Lưu ý rằng chìa khóa để đạt điểm cao IELTS Writing là "Vocabulary". Tất cả giám khảo IELTS mình biết đều khẳng định rằng "vocabulary is the key to language learning, and it's the key to a good IELTS score. The more words and phrases you know, the better you'll do in the test" (ielts-simon.com). Do vậy, mình đã hợp tác cùng 1 vị giám khảo IELTS ở Anh (do thầy Simon trên trang ielts-simon.com giới thiệu) và giáo viên IELTS bản xứ Mỹ biên soạn và thu âm -> giúp mọi người học từ mới dễ dàng nhất có thể. Không những giúp mọi người nâng điểm IELTS Writing, còn giúp nâng trình tiếng Anh nói chung của mọi người nữa. Cách học như sau: + Các bạn đọc và nghiên cứu kỹ transcript (mục 3 về từ vựng phía trên). Khi học, mọi người nên đọc kỹ phần giải thích bằng tiếng anh để hiểu rõ nghĩa của từ. Phần tiếng việt chỉ để tham khảo vì nhiều cụm đôi khi khó thể dịch sát nghĩa hoàn toàn, chỉ dịch đại ý để mọi người hiểu. Khi đọc cố tưởng tượng ra ngữ cảnh mình sử dụng trong bài viết của mình. + Copy file mp3 "VOCABULARY" vào điện thoại, nghe đi nghe lại càng nhiều càng tốt (ít nhất 100 lần), vừa nghe vừa lặp lại giọng đọc của người bản xứ . Làm như vậy, không chỉ học từ -> tốt cho kỹ năng Writing mà đồng thời kỹ năng Listening, Speaking của mọi người cũng sẽ cải thiện đáng kể + Tự đặt câu ví dụ của riêng mình và cố gắng áp dụng vào bài viết, bài nói của bạn Làm theo 3 bước như vậy, mọi người có thể hiểu và sử dụng thành thạo các cụm từ trên, biến chúng thực sự thành của mình Chúc mọi người học tốt ! -Ngọc Bách-