Nội dung text Lớp 12. Đề giữa kì 1 (Đề số 1).docx
ĐỀ THAM KHẢO SỐ 1 (Đề có 4 trang) ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ I LỚP 12 MÔN: HÓA HỌC Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề Họ, tên thí sinh: ……………………………………………… Số báo danh: …………………………………………………. Cho nguyên tử khối: H = 1, C = 12, N = 14, O = 16, Na = 23, K = 39, Ca = 40, Br = 80. PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án. Câu 1. Ester no, đơn chức, mạch hở có công thức tổng quát là A. C n H 2n O (n ≥ 2). B. C n H 2n O 2 (n ≥ 2). C. C n H n O 3 (n ≥ 2). D. C n H 2n O 4 (n ≥ 2). Câu 2. Công thức cấu tạo nào sau đây có thể là chất béo? A. CH 3 COOC 2 H 5 . B. C 15 H 31 COOCH 3 . C. (C 17 H 33 COO) 2 C 2 H 4 . D. (C 17 H 35 COO) 3 C 3 H 5 . Câu 3. Trong số các chất sau đây, chất nào có nhiệt độ sôi thấp nhất? A. HOCH 2 CH 2 OH. B. CH 3 CH 2 COOH. C. CH 3 CH 2 CH 2 OH. D. CH 3 COOCH 3 . Câu 4. Nguyên liệu nào sau đây dùng để điều chế chất giặt rửa tổng hợp? A. Dầu mỏ. B. Mỡ động vật. C. Mật ong. D. Tinh bột. Câu 5. Khi thuỷ phân chất béo trong môi trường acid, thu được glycerol và A. muối chloride. B. acid béo. C. xà phòng. D. alcohol đơn chức. Câu 6. Cho các chất: glycerol, glucose, maltose, acetic acid, fructose, cellulose. Có bao nhiêu chất thuộc loại carbohydrate? A. 2. B. 3. C. 4. D. 5. Câu 7. Công thức nào dưới đây mô tả đúng cấu tạo của fructose ở dạng mạch hở? A. . B. . C. . D. . Câu 8. Saccharose là một loại disaccharide có nhiều trong cây mía, hoa thốt nốt, củ cải đường. Công thức phân tử của saccharose là A. C 6 H 12 O 6 . B. (C 6 H 10 O 5 ) n C. C 12 H 22 O 11 . D. C 2 H 4 O 2 . Câu 9. Tinh bột là hợp chất thuộc loại A. disaccharide. B. monosaccharide. C. polysaccharide. D. triglyceride. Câu 10. Cho các phát biểu sau: (a) Glucose và fructose là các monosaccharide. (b) Glucose có nhiều trong các loại trái cây sấy khô như chuối khô, nho khô,... (c) Trái với glucose, fructose không làm mất màu nước bromine. (d) Trong dung dịch, glucose và fructose chỉ tồn tại ở dạng mạch vòng. Số phát biểu đúng là A. 3. B. 2. C. 1. D. 4. Câu 11. Polysaccharide X là chất rắn, màu trắng, dạng sợi. Trong bông nõn có gần 98% chất X. Thủy phân X, thu được monosaccharide Y. Phát biểu nào sau đây là đúng? A. X có tính chất của polyalcohol. B. X được sử dụng làm vật liệu xây dựng, sản xuất giấy và sợi nhân tạo. C. Y là nguồn lương thực chính của con người và một số động vật. D. X dễ tan trong nước và có vị ngọt. Câu 12. Công thức cấu tạo của ethylamine là Mã đề thi: 111
A. CH 3 NH 2 . B. C 2 H 5 NH 2 . C. CH 3 NHCH 3 . D. (CH 3 ) 3 N. Câu 13. Cho 1 mol triglyceride X tác dụng với dung dịch NaOH dư, thu được 1 mol glycerol, 1 mol sodium palmitate và 2 mol sodium oleate. Phát biểu nào sau đây không đúng? A. Phân tử X có 5 liên kết π. B. Có 2 đồng phân cấu tạo thỏa mãn tính chất của X. C. Công thức phân tử chất X là C 52 H 96 O 6 . D. 1 mol X phản ứng tối đa 2 mol khí H 2 ở điều kiện thích hợp. Câu 14. Khi cho dung dịch saccharose vào ống nghiệm chứa Cu(OH) 2 /NaOH, lắc nhẹ ống nghiệm thì thấy có hiện tượng nào sau đây? A. Kim loại màu vàng sáng bám trên bề mặt ống nghiệm. B. Kết tủa màu đỏ gạch xuất hiện trong ống nghiệm. C. Dung dịch trở nên đồng nhất và có màu xanh lam. D. Chất lỏng trong ống nghiệm tách thành hai lớp và xuất hiện kết tủa màu xanh nhạt lắng xuống đáy ống nghiệm. Câu 15. Nicotine là một loại alkaloid tự nhiên được tìm thấy trong cây thuộc họ Cà, chủ yếu trong thuốc lá (nicotine chiếm 0,6 – 3,0% trọng lượng thuốc lá khô). Nicotine có nhiều tác hại đối với cơ thể, nhất là đối với phụ nữ mang thai và trẻ sơ sinh, do đó cần hạn chế sử dụng và phổ biến thuốc lá. Công thức cấu tạo phân tử nicotine như hình bên. Trong phân tử nicotine, nguyên tử N số (1) là amine bậc mấy? A. Bậc I. B. Bậc II. C. Bậc III. D. Bậc IV. Câu 16. Đun nóng 100 mL dung dịch glucose a (mol/L) với lượng dư dung dịch AgNO 3 trong NH 3 . Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 21,6 gam Ag. Giá trị của a là A. 0,1. B. 0,5. C. 1,0. D. 0,2. Câu 17. Mùi tanh của cá là hỗn hợp các amine và một số tạp chất khác. Để khử mùi tanh của cá trước khi chế biến thực phẩm, nên áp dụng cách nào sau đây? A. Ngâm cá trong nước để amine tan vào nước. B. Rửa cá bằng giấm ăn. C. Rửa cá bằng dung dịch soda. D. Rửa cá bằng dung dịch nước muối. Câu 18. Ester X có mùi đặc trưng giống mùi táo và có công thức phân tử C 5 H 10 O 2 . Thuỷ phân X trong dung dịch NaOH, thu được sodium butanoate và một alcohol. Công thức của X là A. CH 3 COOCH 2 CH 2 CH 3 . B. CH 3 CH 2 COOCH 2 CH 3 . C. CH 3 CH 2 CH 2 COOCH 3 . D. (CH 3 ) 2 CHCOOCH 2 CH 3 . PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai. Câu 1. Tiến hành điều chế ethyl acetate theo các bước như hình sau:
Bước 1: Cho 10 mL C 2 H 5 OH (D = 0,78 g/cm 3 ) cùng với 10 mL CH 3 COOH (D = 1,05 g/cm 3 ), vài giọt dung dịch H 2 SO 4 đặc và lắc đều bình cầu. Bước 2: Đun nóng bình cầu đến 70 o C trong khoảng từ 5 đến 6 phút. Bước 3: Các chất thu được ở bình nón được thêm tiếp vào 2 mL dung dịch NaCl bão hòa. a. Sau bước 1, các chất trong bình cầu tan vào nhau tạo thành dung dịch đồng nhất. b. Sau bước 1, trong bình cầu có phản ứng ester hóa sau: CH 3 COOH + HOCH 2 CH 3 o 24HSO®Æc,t ⇀ ↽ CH 3 COOCH 2 CH 3 + H 2 O c. Ở bước 3, dung dịch NaCl bão hòa có vai trò làm tăng hiệu suất phản ứng ester hóa. d. Sau bước 3 trong bình nón tách thành hai lớp trong đó ethyl acetate ở lớp bên trên. Câu 2. Xà phòng và chất giặt rửa tổng hợp vừa có khả năng tan trong nước vừa có khả năng tan trong dầu. a. Xà phòng tan được trong nước vì đầu ưa nước là nhóm -COO – ; tan được trong dầu vì có đuôi ưa dầu là gốc hydrocarbon của acid béo. b. Chất giặt rửa tan được trong nước vì đầu ưa nước là nhóm –SO 3 – , –OSO 3 – ; tan được trong dầu vì có đuôi ưa dầu là gốc alkyl hoặc alkylbenzyl. c. Đuôi kị nước của xà phòng có mạch carbon zigzag và phân nhánh nên dễ bị phân hủy sinh học. d. Đầu ưa nước của xà phòng phản ứng với các ion Ca 2+ và Mg 2+ có trong nước cứng, đóng thành lớp cặn gây bẩn quần, áo sau khi giặt. Câu 3. Quan sát cấu trúc maltose dạng mạch vòng và dạng mở vòng sau: a. Phân tử maltose tạo bởi hai đơn vị glucose, liên kết với nhau qua nguyên tử oxygen giữa C1 của đơn vị glucose này và C4 của đơn vị glucose kia. b. Phân tử maltose còn một nhóm – OH hemiacetal. c. Thủy phân hoàn toàn maltose thu được glucose và fructose. d. Maltose không có khả năng phản ứng với thuốc thử Tollens. Câu 4. Thực hiện các thí nghiệm và ghi lại hiện tượng như sau: a. Nhỏ từ từ đến dư dung dịch methylamine 5% vào ống nghiệm chứa dung dịch CuSO 4 1%, thấy trong ống nghiệm xuất hiện dung dịch màu xanh tím. b. Nhỏ nước bromine vào ống nghiệm chứa dung dịch nước của aniline thấy có kết tủa trắng xuất hiện. c. Cho từ từ dung dịch ethylamine vào ống nghiệm chứa dung dịch hỗn hợp acid HCl và NaNO 2 ở nhiệt độ thấp (0 – 5 ℃), thấy có khí không màu bay lên. d. Cho từ từ dung dịch ethylamine vào ống nghiệm chứa dung dịch hỗn hợp acid HCl và NaNO 2 ở nhiệt độ thường, thu được ethanol. PHẦN III: Câu trắc nghiệm yêu cầu trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6. Câu 1. Nguyên tử N trong nhóm chức amine có số oxi hóa là bao nhiêu? Câu 2. Cho các chất sau: saccharose, amylose, maltose, cellulose và amylopectin. Có bao nhiêu chất trong dãy mà trong thành phần chỉ được cấu tạo từ các đơn vị glucose? Câu 3. Stearic acid là một loại acid thông dụng trong các sản phẩm chăm sóc da, điển hình như sữa rửa mặt, xà phòng hay kem dưỡng ẩm. Công thức của stearic acid được biểu diễn dưới đây:
Có bao nhiêu nguyên tử hydrogen trong phân tử stearic acid? Câu 4. Để sản xuất ethanol, người ta dùng nguyên liệu là mùn cưa và vỏ bào từ gỗ chứa 50% cellulose. Nếu muốn điều chế 1 tấn ethanol, hiệu suất cả quá trình là 70% thì khối lượng nguyên liệu cần dùng là bao nhiêu kg? (Kết quả làm tròn đến hàng phần trăm). Câu 5. Aspirin được sử dụng để hạ sốt và giảm đau nhẹ đến trung bình do tình trạng đau nhức cơ, răng, cảm lạnh đau đầu và sưng tấy do viêm khớp. Phương trình điều chế aspirin từ salicylic acid được biểu diễn như sau: Cần bao nhiêu kg salicylic acid để sản xuất 4 triệu viên thuốc aspirin? Biết rằng mỗi viên thuốc chứa 81 mg aspirin và hiệu suất phản ứng đạt 75%. Câu 6. Kết quả phân tích nguyên tố của hợp chất amine thơm X có phần trăm khối lượng các nguyên tố như sau: %C78,51%;%H8,41%;% N13,08% . Từ phổ khối lượng (MS) xác định được phân tử khối của X bằng 107. Có bao nhiêu đồng phân amine thơm bậc một của X thỏa mãn? ------------------------- HẾT ------------------------- - Thí sinh không sử dụng tài liệu. - Giám thị không giải thích gì thêm.