Nội dung text GIÁO ÁN DẠY THÊM HOÁ 12.pdf
Giáo án dạy thêm Hóa 12 1 Ngày soạn: 07/09/ Buổi 1 : Este I. MỤC TIÊU 1.Về kiến thức, kỹ năng: Kiến thức: - Học sinh nắm vững các khái niệm trong chƣơng, tính chất hóa học của este và lipit, phƣơng pháp điều chế. Về kĩ năng. - Học sinh viết đƣợc đồng phân, danh pháp của este. - Phƣơng pháp giải các dạng bài tập về este và lipit. 2.Phát triển năng lực: - Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học - Năng lực tự học - Năng lực giao tiếp - Năng lực tính toán II. PHƢƠNG PHÁP Thuyết trình – Hỏi đáp III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC A. Kiến thƣc cần nắm vững. A. ESTE I – KHÁI NIỆM Khi thay thế nhóm OH ở nhóm cacboxyl của axit cacboxylic bằng nhóm OR’ thì được este. RCOOH + R'OH RCOOR' + H2O H2SO4 ñaëc, t 0 CTCT của este đơn chức: RCOOR’ (R’≠ H) CTCT chung của este no đơn chức: CnH2nO2 (n ≥ 2) VD: CH3COOCH2CH2CH3: propyl axetat; HCOOCH3: metyl fomat; CH2=CH- COOCH3 metyl acrylat Danh pháp: tên gốc R’ + tên gốc axit RCOO (tên gốc axit RCOO là tên axit RCOOH đổi đuôi ic at) Đồng phân este của các công thức quen là C2H4O2 HCOOCH3: metyl fomat C3H6O2 HCOOC2H5: etyl fomat, CH3COOCH3: metyl axetat C4H8O2 HCOOCH2 CH2 CH3: propyl fomat, HCOOCH2 (CH3)2: isopropyl fomat CH3COOC2H5: etyl axetat, C2H5COO CH3: metyl propionat
Giáo án dạy thêm Hóa 12 2 II – TÍNH CHẤT VẬT LÍ Có nhiệt độ sôi thấp hơn hẳn so với các axit đồng phân hoặc các ancol có cùng khối lƣợng mol phân tử hoặc có cùng số nguyên tử cacbon. Do giữa các phân tử este không tạo được liên kết hiđro với nhau và liên kết hiđro giữa các phân tử este với nước rất kém. III. TÍNH CHẤT HOÁ HỌC 1. Thuỷ phân trong môi trƣờng axit CH3COOC2H5 + H2O C2H5OH + CH3COOH H2SO4 ñaëc, t 0 Đặc điểm của phản ứng: Thuận nghịch và xảy ra chậm. 2. Thuỷ phân trong môi trƣờng bazơ (Phản ứng xà phòng hoá) CH3COOC2H5 + NaOH CH3COONa + C2H5OH t 0 Đặc điểm của phản ứng: Phản ứng chỉ xảy ra 1 chiều. Chú ý: Nhận dạng este: * este không no ↔ Este làm mất màu dd Br2, có khả năng trùng hợp chẳng hạn: CH2= C(CH3)-COOCH3 * este fomat ↔Este có khả năng tham gia phản ứng tráng gƣơng: HCOOR * Thủy phân: este X mạch hở, đơn chức: - Sản phẩm có khả năng tham gia phản ứng tráng gƣơng. X có dạng: H-COO-R / hoặc R-COO-CH=CH2, R-COO-CH=CH-R / - Hỗn hợp sản phẩm đều có khả năng tham gia phản ứng tráng gƣơng. X có dạng: H-COO-CH=CH2, H-COO-CH=CH-R / - Sản phẩm sinh ra có xeton. X có dạng: R-COO-C(R/ )=CH2, R-COO-C(R/ )=CH-R // - Sản phẩm có 2 muối. X có dạng: R-COO-C6H5 IV. ĐIỀU CHẾ 1. Phƣơng pháp chung: Bằng phản ứng este hoá giữa axit cacboxylic và ancol. RCOOH + R'OH RCOOR' + H2O H2SO4 ñaëc, t 0 2. Phƣơng pháp riêng: cacboxylic và ankin CH3COOH + CH CH CH3COOCH=CH2 t 0 , xt vinyl axetat B. CHẤT BÉO I – KHÁI NIỆM Chất béo là trieste của glixerol với axit béo, gọi chung là triglixerit hay là triaxylglixerol CTCT chung của chất béo:
Giáo án dạy thêm Hóa 12 3 R 1COO CH2 CH CH2 R 2COO R 3COO [CH3(CH2)16COO]3C3H5 : tristearoylglixerol (tristearin) Axit béo là những axit đơn chức có mạch cacbon dài, không phân nhánh, có thể no hoặc không no (số C chẵn > 11) . C17H35COOH: axit stearic; C17H33COOH: axit oleic; C15H31COOH: axit panmitic II – TÍNH CHẤT VẬT LÍ Ở điều kiện thƣờng: Là chất lỏng hoặc chất rắn. - R 1 , R2 , R3 : Chủ yếu là gốc hiđrocacbon no thì chất béo là chất rắn. - R 1 , R2 , R3 : Chủ yếu là gốc hiđrocacbon không no thì chất béo là chất lỏng. III. TÍNH CHẤT HOÁ HỌC 1. Phản ứng thuỷ phân (CH3 [CH2 ]16COO)3C3H5 + 3H2O 3CH3 [CH2 ]16COOH + C3H5 (OH)3 H + , t 0 tristearin axit stearic glixerol 2. Phản ứng xà phòng hoá (CH3 [CH2 ] 16 COO) 3 C3 H5 + 3NaOH 3CH3 [CH2 ] 16 COONa + C3 H5 (OH) 3 t 0 tristearin natri stearat glixerol 3. Phản ứng cộng hiđro của chất béo lỏng (C17H33COO) 3C3H5 + 3H2 (C17H35COO) 3C3H5 (lo û ng) (ra é n) Ni 175 - 190 0 C B. BÀI TẬP Dạng 1: GIẢI TOÁN ESTE DỰA VÀO PHẢN ỨNG ĐỐT CHÁY. - Este no đơn chức mạch hở: CnH2nO2số mol CO2 = số mol H2O. - Este không no có 1 nối đôi, đơn chức mạch hở: CnH2n-2O2số mol CO2 > số mol H2O và neste = nCO2 – nH2O. - Este no 2 chức mạch hở: CnH2n-2O2số mol CO2 > số mol H2O và neste = nCO2 – nH2O. BÀI TẬP HƢỚNG DẪN
Giáo án dạy thêm Hóa 12 4 Bài tập minh họa: Bài 1: Đốt cháy hoàn toàn 1,48g este A thu đƣợc 2,64gCO2 và 1,08g H2O. Tìm CTPT của A ?. Hƣớng dẫn giải: Ta cú: nCO2 = 0,06 mol; nH2O = 0,06 mol.A là este no đơn chức mạch hở. PTPƢ. CnH2nO2 + O2 n CO2 + nH2O. (mol) 0,06 n 0,06 0,06. 0,06 n (14n + 32) = 1,48. n = 3 CTPT A là: C3H6O2. Dạng 2: GIẢI TOÁN ESTE DỰA VÀO PHẢN ỨNG XÀ PHÕNG 1.Xà phòng hóa este đơn chức: - Tổng quỏt: RCOOR/ + NaOH to RCOONa + R/OH. Chất hữu cơ A khi tác dụng với NaOH, trong sản phẩm có ancol A phải chứa chức este. Lƣu ý: -Este + NaOH 1 muối + 1 anđehit este này khi phản ứng với dd NaOH tạo ra ancol có –OH lien kết với C mang nối đôi bậc 1, không bền đồng phân hóa tạo ra anđehit. RCOOCH = CH2 + NaOH to RCOONa + CH2 = CH- OH. dp CH3CHO. - Este + NaOH 1 muối + 1 xeton este này khi phản ứng với dd NaOH tạo ra ancol ancol có – OH lien kết với C mang nối đôi bậc 2, không bền đồng phân hóa tạo ra xeton. RCOOC CH3 CH2 + NaOH RCOONa + CH2 C OH CH3 dp CH3C O CH3 -Esste + NaOH 2 muối + H2O Este này có gốc ancol là phenol hoặc đồng đẳng của phenol... RCOOC6H5 + 2NaOH RCOONa + C6H5ONa + H2O. 2.Để giải nhanh bài toán este nên chú ý: * Este cú số C ≤ 3 hoặc este M < 100 Este đơn chức. * Trong phản ứng xà phòng hóa: Este + NaOH to muối + ancol. + Định luật bảo toàn khối lƣợng: meste+ mNaOH = mmuối + mancol. + Cô cạn dd sau phản ứng đƣợc chất rắn khan, chú ý đến khối lƣợng NaOH cũn dƣ hay không? BÀI TẬP HƢỚNG DẪN Bài 1: Đốt cháy hoàn toàn 1 mol este X thu đƣợc 3 mol khí CO2. Mặt khỏc khi xà phũng húa 0,1 mol Hƣớng dẫn giải: Đốt 1 mol este 3 mol CO2X cú 3C trong phõn