Nội dung text Bài 8. Mô hình động học phân tử chất khí CPL.docx
BÀI 8. MÔ HÌNH ĐỘNG HỌC PHÂN TỬ CHẤT KHÍ I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Chất khí được cấu tạo từ các phân tử (hoặc nguyên tử) có kích thước rất nhỏ so với khoảng cách giữa chúng. - Các phân tử khí luôn tương tác với nhau, giữa chúng có lực đẩy và lực hút, gọi chung là lực liên kết. - Các phân tử khí chuyển động hỗn loạn, không ngừng. Chuyển động này càng nhanh thì nhiệt độ của khí càng cao. - Khi chuyển động hỗn loạn, các phân tử khí va chạm với nhau và với thành bình. Khi va chạm với thành bình các phân tử khí tác dụng lực, gây áp suất lên thành bình. - Khí lí tưởng là chất khí mà các phân tử cấu tạo nên chúng coi là những chất điểm và coi rằng các phân tử chỉ tương tác với nhau khi va chạm với nhau hoặc va chạm với thành bình, các va chạm này coi là hoàn toàn đàn hồi. 2. Năng lực a. Năng lực vật lí - Phân tích mô hình chuyển động Brown, nêu được các phân tử trong chất khí chuyển động hỗn loạn. - Từ kết quả thực nghiệm và mô hình nêu được thuyết động học phân tử chất khí. - Nêu được mô hình khí lí tưởng. - Vận dụng thuyết động học phân tử chất khí giải thích được một số hiện tượng trong đời sống. a. Năng lực chung - Tự quan sát thí nghiệm chuyển động Brown của chất khí, phát hiện được đặc điểm chuyển động của phân tử chất khí, tự chủ suy nghĩ để hoàn thành được phiếu học tập cá nhân. - Phối hợp với các bạn trong nhóm nghiên cứu mô hình tương tác phân tử và hoàn thành phiếu học tập nhóm. - Tự tin trình bày câu trả lời và thảo luận kết quả thí nghiệm, câu trả lời của nhóm bạn. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU - Dụng cụ thí nghiệm: Một lọ nước hoa có nắp; 4 mô hình hai quả cầu gắn với nhau bằng một lò xo; 2 bình cầu nối thông có van ngăn cách: một bình chứa khói một bình không. - Video thí nghiệm chuyển động Brown của phân tử chất khí: https://www.youtube.com/watch?v=eJmTthRaAuE - Web mô phỏng chuyển động của phân tử chất khí: https://phet.colorado.edu/sims/html/diffusion/latest/diffusion_all.html?locale=vi - 4 câu hỏi trắc nghiệm luyện tập, củng cố kiến thức sau bài học. Câu 1: Chất khí được cấu tạo từ các…..có kích thước rất nhỏ so với khoảng cách giữa chúng. Chọn cụm từ thích hợp điền vào chỗ ..... A. phân tử. B. nguyên tử. C. phân tử và nguyên tử. D. phân tử hoặc nguyên tử. Câu 2: Các phân tử khí chuyển động nhanh hơn trước, nhiệt độ khối khí A. tăng lên. B. giảm đi. C. không đổi. D. không xác định. Câu 3: Khi các phân tử khí chuyển động, chúng A. va chạm với phân tử khí khác.
B. va chạm với thành bình. C. va chạm với cả phân tử khác và thành bình. D. không va chạm với bất kì đối tượng nào. Câu 4: Tìm câu sai. Khi phân tử khí va chạm với thành bình, chúng A. gây ra áp lực lên thành bình. B. gây ra áp suất lên thành bình. C. truyền động lượng cho thành bình. D. không tương tác gì với thành bình. – Các phiếu học tập: + Phiếu học tập 1 in trên giấy A4. + Phiếu học tập 2 in trên giấy A1. PHIẾU HỌC TẬP 01 Họ và tên học sinh: ..................................................... Lớp: .................. Quan sát video thí nghiệm chuyển động Brown của các phân tử chất khí và hoàn thành các câu hỏi sau, khoanh vào ý bạn chọn. Giải thích tại sao cho mỗi lựa chọn. 1. Các phân tử chất khí có kích thước: lớn nhỏ rất nhỏ Vì ................................................................................................... 2. Các phân tử chất khí chuyển động thế nào? đứng yên chuyển động chuyển động hỗn loạn không ngừng Vì ................................................................................................... 3. Khi nhiệt độ tăng, các phân tử chuyển động thế nào? nhanh hơn không đổi chậm hơn Vì …................................................................................................ III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC Hoạt động 1: Mở đầu a) Mục tiêu: Học sinh nhận biết và nắm bắt được nhiệm vụ học tập: tìm hiểu về mô hình động học phân tử chất khí. b) Nội dung: - Giáo viên dẫn dắt để học sinh tìm hiểu về các đặc điểm của chất khí c) Sản phẩm: - Học sinh trình bày ý kiến và nhận định ban đầu về vấn đề giáo viên.đưa ra d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV và HS Sản phẩm Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ – GV thực hiện: + GV làm thí nghiệm mở nắp của lọ nước hoa. + Yêu cầu HS trả lời câu hỏi: (sau một vài phút) các em ngửi thấy mùi gì? Tại sao. + GV yêu cầu HS nêu những điều đã biết và muốn biết về chuyển động của các phân tử chất khí. – Câu trả lời của HS: + HS ngửi thấy mùi thơm của lọ nước hoa do các phân tử (hơi) nước hoa chuyển động/ khuếch tán ra khắp phòng học. + HS ngồi ở xa có thể đưa ra câu trả lời: không/chưa ngửi thấy gì. + HS nêu những điều đã biết và muốn biết về phân tử chất khí như: phân tử khí có kích
thước thế nào? phân tử khí chuyển động nhanh hay chậm và chuyển động đó phụ thuộc yếu tố nào? ..... Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập – HS tập trung để phát hiện xem mũi mình có ngửi thấy mùi gì không và suy nghĩ trả lời câu hỏi. Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận – GV mời 3 HS ngồi ở ba vị trí đầu lớp, giữa lớp và cuối lớp trả lời câu hỏi. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ GV nhận xét và ghi nhận ý kiến của HS. GV chốt vấn đề của bài học: Các phân tử chất khí có những đặc điểm chuyển động như thế nào? Hoạt động 2: Hình thành kiến thức 2.1. Tìm hiểu về chuyển động của các phân tử khí. a) Mục tiêu – Nghiên cứu thí nghiệm chuyển động Brown của phân tử chất khí, nêu được các phân tử chất khí có kích thước rất nhỏ, các phân tử chuyển động hỗn loạn không ngừng, các phân tử chuyển động càng nhanh thì nhiệt độ càng cao. b) Nội dung: - HS tìm hiểu thí nghiệm Brown về chuyển động phân tử chất khí, và hoàn thành phiếu học tập số1. c) Sản phẩm - Phiếu học tập số 1 d) Tổ chức thực hiện Hoạt động của GV và HS Sản phẩm Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ – GV thực hiện: + Giới thiệu video thí nghiệm chuyển động Brown của các phân tử chất khí. Tham khảo từ link: https://www.youtube.com/watch?v=eJmTthRaAu E Một cách tổ chức khác: GV có thể tham khảo video này, tham khảo sơ đồ thí nghiệm Hình 8.1 SGK – Trang 34 và chuẩn bị 4 bộ thí nghiệm, chia lớp làm 4 nhóm cho HS làm thí nghiệm. + Yêu cầu HS quan sát thí nghiệm và hoàn thành phiếu học tập 1. + Yêu cầu 1 HS báo cáo kết quả, 2 HS nhận xét câu trả lời của bạn và bổ sung, các HS còn lại lắng nghe, nhận xét và hoàn thiện phiếu học tập số 1. – HS quan sát được video chuyển động của các phân tử chất khí. Câu trả lời của HS. 1. Các phân tử khí có kích thước rất nhỏ. 2. Các phân tử khí có kích thước chuyển 3. động hỗn loạn không ngừng. 4. Khi nhiệt độ tăng, các phân tử chuyển động nhanh hơn. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập
– HS thực hiện: + Quan sát video thí nghiệm. (Hoặc làm thí nghiệm theo nhóm) + Hoàn thành phiếu học tập 1. Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận 1 HS báo cáo kết quả dựa theo phiếu học tập 1 đã hoàn thành. 2 HS nhận xét câu trả lời của bạn, bổ sung phần thiếu. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ GV ghi nhận và nhận xét câu trả lời của HS. GV chốt kiến thức về đặc điểm chuyển động của các phân tử chất khí. GV nêu tiếp vấn đề: Tương tác giữa các phân tử chất khí. 2.2. Tìm hiểu về tương tác của các phân tử khí. a) Mục tiêu – HS nêu được: + Các phân tử khí luôn tương tác với nhau, giữa chúng có lực đẩy và lực hút. + Khi chuyển động hỗn loạn, các phân tử khí va chạm với nhau và với thành bình. Khi va chạm với thành bình các phân tử khí tác dụng lực, gây áp suất lên thành bình. b) Nội dung: - HS quan sát video thí nghiệm Brown, thí nghiệm mô phỏng chuyển động của các phân tử khí - Hoàn thành phiếu học tập số 2 c) Sản phẩm:Phiếu học tập số 2 d ) Tiến trình thực hiện Hoạt động của GV và HS Sản phẩm Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ – GV thực hiện: + Chia lớp làm 4 nhóm. + Phát cho 4 nhóm HS mô hình hai phântử chất khí. + Yêu cầu HS quan sát lại video thí nghiệmchuyển động Brown của các phân tử khíđồng thời quan sát mô phỏng chuyểnđộng của các phân tử khí. + Yêu cầu HS nghiên cứu Hình 8.3 SGKVật lí 12 KNTT – Trang 34.+ Yêu – Phiếu học tập số 2 được hoàn thiện.