Nội dung text CHƯƠNG VIII. CÁC BÀI TOÁN CHỌN LỌC.doc
CHƯƠNG VII. CÁC BÀI TOÁN CHỌN LỌC Bài 1. (Trích đề TS lớp 10 TP Hà Nội – Năm 2006) Cho đường tròn (O;R) có đường kính AB, C là trung điểm của OA và dây MNOA^ tại C. Gọi K là điểm tùy ý trên cung nhỏ BM, H là giao điểm của AK, MN. a. Chứng minh: BCHK là tứ giác nội tiếp. b. Tính AH.AK theo R. c. Xác định vị trí K để KM + KN + KB lớn nhất. Tính GTLN đó. Giải a. Do K nằm trên · ;90 2 oAB OAKBæö ÷ç Þ=÷ç ÷ç èø Lại có 90oHCB (giả thiết) suy ra 180oAKBHCB nên tứ giác BCHK nội tiếp. (Tổng hai góc đối bằng 180o ). b. Ta có (.)ACHAKBgg∼ nên 2 ..2 2 AHABR AHAKACABRR ACAK c. Đây là một câu hỏi khá hay. Nếu bạn nào biết định lý Ptolemy hoặc định lý Shooten thì bài toán được giải quyết. Cách tiếp cận thứ nhất: Nhận thấy tam giác BMN cân tại B và tam giác AMO đều (do AMO cân tại O và tại M) suy ra tam giác BMN đều nên 01 s® 60. 2NKBNB Trên dây KN lấy điểm P sao cho KP = KB thì tam giác KPB đều. Xét tam giác MKB và NPB ta có: 0 ,,120KBBPMBNBMKBNPB suy ra (..)MKBNPBcgc .KMPNKMKBKN Vậy 2.KMKNKBKN Dễ thấy 2KNR nên 4,KMKNKBR dấu bằng xảy ra khi và chỉ khi K, O, N thẳng hàng. Từ đó suy ra điểm K là giao điểm của NO với (O) (K khác N). Cách 2: Áp dụng định lý Ptolemy cho tứ giác nội tiếp KMNB ta có: ...KMBNKBMNKNMB chú ý rằng: BMBNMN suy ra KMKBKN . Phần còn lại ta làm như trên. 1.1. Định lý Ptolemy cho tứ giác nội tiếp: Cho tứ giác ABCD nội tiếp đường tròn (O). Khi đó ta có: ...ABCDADBCACBD Chứng minh: Trên đường chéo BD lấy điểm E sao cho .DAEBAC Ta có DAEBAC và ADEACB (cùng chắn AB ) nên (.)ADDE ADEACBgg ACBC∽ ..(1).ADBCACDE Do DAECAB nên ,DACEAB lại có ABEACD (cùng chắn )AD (.)..(2)ABBE ABEACDggABCDACBE ACCD∽ Từ (1) và (2) suy ra ..().ABCDADBCACBEDEACBD 1.2. Định lý Shooten Cho tam giác đều ABC nội tiếp đường tròn (O). Chứng minh rằng với mỗi điểm M bất kỳ nằm trên đường tròn (O) thì một trong ba đoạn MA, MB, MC có một đoạn có độ dài bằng tổng độ dài hai đoạn kia. Chứng minh Xét điểm M nằm trên cung nhỏ BC.
Áp dụng định lý Ptolemy cho tứ giác nội tiếp ABMC, ta có ...MABCMBACMCAB Vì ABACBC nên MAMBMC Tương tự nếu điểm M nằm trên cung nhỏ AC và AB thì ta lần lượt có MBMCMA và MCMAMB Suy ra đpcm. Cách khác để chứng minh: MAMBMC (trường hợp điểm M nằm trên các cung AB, AC tương tự). Trên MA lấy điểm I sao cho MIMB ta cần chứng minh .MCAI Thật vậy, ta có 60oBMIACB mà MBMI nên tam giác BIM đều, do đó BIBM và 60oIBM Ta lại có 60oABC nên ABCIBM , suy ra .CBMABI Dễ dàng chứng minh được (..)BCMBAIcgc nên .MCAI Bài 2. (Trích đề TS lớp 10 TP Hà Nội – Năm 2007) Cho đường tròn (O; R) tiếp xúc với (d) tại A. Trên (d) lấy điểm H không trùng với A và AHR . Qua H kẻ đường thẳng vuông góc với (d), đường thẳng này cắt (O) tại B, E (E nằm giữa B và H). a. Chứng minh: ABEEAH và ABHEAH∽ b. Lấy C trên (d) sao cho H là trung điểm của AC, CE cắt AB tại K. Chứng minh: AHEK là tứ giác nội tiếp. c. Tìm vị trí của H để 3ABR Giải a. Do AH là tiếp tuyến của (O) tại A nên 1 s® . 2ABEEAHAE Xét tam giác ,ABHEAH ta có: AHB chung và ABEEAH (.)ABHEAHgg∽ . b. Vì E nằm trên trung trực của AC nên EAHECH lại có: EAHEBA suy ra ECHEBA . Suy ra (.)ABHACKgg∽ suy ra 90.oCKABHA Tứ giác AHKE có 180oAHEEKA suy ra AHKE nội tiếp (Tổng hai góc đối bằng 180)o c. Khi 3ABR thì sđ 120oAEB Do tam giác ABC cân tại B nên 3ABBCR lại có 1206030oooAEBBECHEAHAE 3 30. 2 oR HBAAH Vậy điểm H nằm trên (d) sao cho 3 2 R AH để 3ABR
c. Vì điểm A cố định nằm ngoài (O)nên AB, AC cố định suy ra ABAC không đổi. Theo tính chất 2 tiếp tuyến cắt nhau ta có: ,PKPBQKQC suy ra chu vi tam giác APQ là: APAQPQAPAQPBQCABAC không đổi. d. Giả sử BK cắt PO tại I, CK cắt OQ tại J thì 90oKIOKJO nên tứ giác KIOJ nội tiếp nên //KOJKIJQKCKBCIJBC hay .IJAO Từ đó ta có: 90.oBPOBKOIJOJAOQON Xét MOP và NQO có: PMOONQ và MPOQON suy ra 2 (.)... 4PMONMN MOPNQOggPMQNOMON OMQN∽ Ta cũng có: 222 ()() .. 444 PMQNPMQNMN PMQNPMQNMN Dấu đẳng thức xảy ra khi và chỉ khi //PMQNPQMN hay K là điểm chính giữa cung nhỏ BC. Nhận xét: Đây là bài toán khá hay trong đề tuyển sinh vào lớp 10 của TP Hà Nội. Một số bài toán ôn tập thêm: 1. Cho đường tròn tâm O và điểm A nằm ngoài đường tròn. Kẻ hai tiếp tuyến AB, AC với (O) với B, C là các tiếp điểm. Trên cung nhỏ BC lấy một điểm M rồi kẻ các đường vuông góc MI, MH, MK xuống BC, CA, AB. Gọi P, Q lần lượt là giao điểm của các cặp đường thẳng BM và IK, CM và IH. a. Chứng minh: các tứ giác BIMK, CIMH là tứ giác nội tiếp. b. Chứng minh: 2.MIMHMK c. Chứng minh: IPMQ nội tiếp rồi suy ra .PQMI Tìm vị trí điểm M để MI.MH.MK đạt GTLN. Giải a. Từ giả thiết: 90oBKMBIM suy ra tứ giác BKMI nội tiếp. Tương tự cho tứ giác CIMH, AKMH b. Vì tứ giác BKMI nội tiếp nên: MKIMBI (cùng chắn cung MI). Mặt khác ta có: MBIMCH (tính chất góc tạo bởi tiếp tuyến và dây cung). Nhưng MCHMIH (cùng chắn cung MH của tứ giác nội tiếp MHCI). Suy ra MKIMIH Hoàn toàn tương tự ta có: MIKMHI nên MIKMHI∽ (g.g). Suy ra 2 .MIMH MIMHMK MKMI c. Ta có: 180oPMQPIQBMCPIMQIMBMCMBAMCABMCMCBMBC Do đó tứ giác PIQM nội tiếp (Tổng hai góc đối nhau bằng 180).O Vì PIQM nội tiếp suy ra MPQMIQMKIMBI suy ra //PQBC hay .MIPQ d. Từ chứng minh ở câu b) ta có 23...MIMHMKMIMIMHMK . Suy ra ..MIMHMK lớn nhất khi và chỉ khi MI lớn nhất. Hay M là điểm chính giữa cung nhỏ BC không chứa A.