Nội dung text 4_KNTT_K12_Bài 16_Nguyên tắc của tổ chức thương mai.doc
Trang 1/11 - Mã đề thi 485 Câu 1: Nội dung nào dưới đây không phải là nguyên tắc cơ bản của tổ chức thương mại thế giới WTO? A. Nguyên tắc thương mại bí mật. B. Nguyên tắc không phân biệt đối xử. C. Nguyên tắc thương mại công bằng. D. Nguyên tắc mở cửa thị trường. Câu 2: Đối tượng của hợp đồng thương mại phải là A. tiền kỹ thuật số. B. động sản. C. Việt Nam đồng. D. bất động sản. Câu 3: Các nước thành viên không thông báo hoặc trả lời những thông tin cần thiết về mọi biện pháp có liên quan hoặc tác động đến việc thi hành các hiệp định thương mại quốc tế cho các nước khác và cho các cơ quan giám sát việc thực hiện các hiệp định thương mại đa phương của WTO là vi phạm nguyên tắc A. thương mại công bằng. B. minh bạch. C. tự do thương mại. D. mở cửa thị trường. Câu 4: Trong hoạt động hợp tác kinh tế của Tổ chức Thương mại Thế giới, nguyên tắc nào dưới đây gắn liền với chế độ đối xử tối huệ quốc? A. Cạnh tranh minh bạch. B. Không phân biệt đối xử. C. Tự do hoá thương mại. D. Cạnh tranh công bằng. Câu 5: Quy định các nước thành viên WTO phải cam kết xoá bỏ các rào cản trong thương mại quốc tế là nội dung của nguyên tắc nào dưới đây? A. Nguyên tắc minh bạch. B. Nguyên tắc không phân biệt đối xử. C. Nguyên tắc ưu đãi cho các nước đang phát triển. D. Nguyên tắc mở cửa thị trường. Câu 6: Do ảnh hưởng của dịch bệnh, nên tình hình sản xuất kinh doanh của công ty B nước Z gặp nhiều khó khăn. Công ty B đã đề nghị bằng văn bản với đối tác là công ty N nước E cho phép kéo dài thời gian thanh toán hợp đồng đã ký kết trước đó giữa hai công ty. Sau khi thẩm định tình hình thực tế của công ty B, công ty N đã đồng ý kéo dài thời gian thanh toán hợp đồng thêm 6 tháng. Hành động của công ty N là thực hiện đúng nguyên tắc nào dưới đây của hợp đồng thương mại quốc tế? A. Nguyên tắc tự do hợp đồng. B. Nguyên tắc tuân thủ hợp đồng đã giao kết. C. Nguyên tắc trung thực. D. Nguyên tắc thiện chí. Câu 7: Theo nguyên tắc thương mại không phân biệt đối xử, nếu một nước thành viên WTO dành cho một nước thành viên khác các ưu đãi về hàng hóa, dịch vụ, đầu tư, quyền sở hữu trí tuệ, thì nước này cũng phải dành sự ưu đãi đó cho tất cả các nước thành viên khác là thể hiện chế độ đối xử A. bình đẳng. B. quốc tế. C. tối huệ quốc. D. quốc gia. Câu 8: Hợp đồng có tính chất quốc tế, được ký kết giữa các bên có trụ sở thương mại đặt ở các nước khác nhau hoặc hàng hoá được di chuyển qua biên giới… được gọi là A. Hợp đồng kinh tế quốc tế. B. Hợp đồng đại lý quốc tế. C. Hợp đồng thương mại quốc tế. D. Hợp đồng lao động quốc tế. Câu 9: Nếu một quốc gia thành viên dành cho một quốc gia thành viên khác các ưu đãi về hàng hoá, dịch vụ và quyền sở hữu trí tuệ thì cũng phải dành cho tất cá các quốc gia thành viên khác những ưu đãi tương tự. Điều này là thể hiện chế độ đối xử A. pháp nhân. B. quốc tế. C. quốc gia. D. huệ quốc. Câu 10: Trong giao kết hợp đồng thương mại quốc tế, các bên tham gia không thực hiện các cam kết tuân thủ pháp luật, có hành vi trái đạo đức xã hội, gây thiệt hại cho bên thứ ba, cho lợi ích công cộng... là vi phạm nguyên tắc A. thiện chí. B. tự do hợp đồng. C. trung thực. D. tuân thủ.
Trang 2/11 - Mã đề thi 485 Câu 11: Việc cho phép các nước thành viên WTO được tự do cạnh tranh trong các điều kiện bình đẳng như nhau là thể hiện nguyên tắc A. Mở cửa thị trường. B. Thương mại công bằng. C. Tự do cạnh tranh. D. Minh bạch thông tin. Câu 12: Theo nguyên tắc thiện chí và trung thực, các bên khi tham gia vào quan hệ hợp đồng thương mại ở tất cả các giai đoạn đều phải hoạt động với tinh thần thiện chí, trung thực và A. được quyền tự do lựa chọn đối tác. B. không bên nào được thay đổi. C. không bên nào được lừa dối. D. được thay đổi nội dung hợp đồng. Câu 13: Hai nước M và L đều là thành viên của tổ chức thương mại thế giới (WTO), nước M đã bán sản phẩm K cho nước L với giá thấp hơn rất nhiều so với sản phẩm cùng loại trong nước. Nước M đã vi phạm nguyên tắc cơ bản nào của WTO? A. Mở cửa thị trường. B. Minh bạch thông tin. C. Thương mại công bằng. D. Tự do cạnh tranh. Câu 14: Khi giá gạo thu mua trong nước tăng cao, nhận thấy nếu tiếp tục thực hiện hợp đồng sẽ không có lãi, nên công ty G của nước X đơn phương dừng không tiếp tục thực hiện hợp đồng xuất khẩu gạo như đã giao kết với công ty A của nước Y. Việc làm của công ty G vi phạm nguyên tắc nào dưới đây của hợp đồng thương mại quốc tế? A. Nguyên tắc thiện chí. B. Nguyên tắc tuân thủ hợp đồng. C. Nguyên tắc trung thực. D. Nguyên tắc tự do hợp đồng. Câu 15: Đâu không phải là nguyên tắc của Tổ chức Thương mại Thế giới trong hợp tác kinh tế? A. Tự do hoá thương mại. B. Không phân biệt đối xử. C. Được bảo trợ độc quyền. D. Cạnh tranh công bằng Câu 16: Nguyên tắc nào dưới đây góp phần quan trọng vào việc đẩy mạnh trao đổi hàng hóa, xóa bỏ chủ nghĩa bảo hộ thương mại và các hành rào thuế quan trong quan hệ thương mại quốc tế? A. Cạnh tranh công bằng. B. Thiện chí và trung thực. C. Minh bạch và công khai. D. Tự do hóa thương mại. Câu 17: Là thành viên của WTO, nước K ban hành Luật bảo vệ người tiêu dùng và không thông báo cho các cơ quan giám sát việc thực hiện các hiệp định thương mại đa phương của WTO, vì cho rằng Luật này chỉ liên quan đến người tiêu dùng của nội bộ nước mình. Nước K đã vi phạm nguyên tắc cơ bản nào của WTO? A. Nguyên tắc thương mại công bằng. B. Nguyên tắc không phân biệt đối xử. C. Nguyên tắc minh bạch. D. Nguyên tắc mở cửa thị trường. Câu 18: Hành vi bán phá giá trong quan hệ thương mại quốc tế là vi phạm nguyên tắc nào dưới đây? A. Ưu tiên quốc gia nghèo. B. Tự do hóa thương mại. C. Cạnh tranh công bằng. D. Không phân biệt đối xử. Câu 19: Hành vi nào dưới đây vi phạm nguyên tắc cạnh tranh công bằng trong quan hệ thương mai quốc tế? A. Xử phạt hành vi bán phá giá. B. Loại bỏ hành rào thuế quan. C. Giảm thuế nhập khẩu hàng. D. Đặt hạn ngạch khi nhập khẩu. Câu 20: Sau khi đã ký kết hợp đồng thương mại, bất kỳ chủ thể nào có hành vi vi phạm các điều khoản của hợp đồng đều phải A. chịu trách nhiệm pháp lý. B. chủ động thay đổi nội dung. C. cải chính thông tin cá nhân. D. công khai danh tính cá nhân. Câu 21: Nội dung nào dưới đây không phải là nguyên tắc của hợp đồng thương mại quốc tế? A. Thiện chí và trung thực. B. Tự do hợp đồng. C. Tuân thủ hợp đồng đã giao kết. D. Phân biệt đối xử.
Trang 3/11 - Mã đề thi 485 Câu 22: Việc các quốc gia trong tổ chức Thương mại thế giới chủ động thông báo những thay đổi về chính sách pháp luật thương mại cho các quốc gia thành viên là phù hợp với nguyên tắc nào dưới đây? A. Không phân biệt đối xử. B. Minh bạch thương mại. C. Tự do hóa thương mại. D. Chủ động mở cửa thị trường. Câu 23: Nguyên tắc thương mại không phân biệt đối xử được thể hiện qua chế độ pháp lý là đối xử tối huệ quốc và A. đối xử công bằng. B. đối xử khách quan. C. đối xử quốc gia. D. đối xử đặc biệt. Câu 24: Các nước thành viên phải nhanh chóng thông báo về quy định mới của pháp luật được ban hành hoặc sửa đổi, các quyết định có liên quan đến thương mại quốc tế cho các cơ quan của WTO là nội dung của nguyên tắc nào dưới đây? A. Nguyên tắc không phân biệt đối xử. B. Nguyên tắc thương mại công bằng. C. Nguyên tắc mở cửa thị trường. D. Nguyên tắc minh bạch. Câu 25: Việc các quốc gia trong WTO mở cửa thị trường trong nước cho các loại hàng hóa dịch vụ và đầu tư của nước khác là phù hợp với nguyên tắc nào dưới đây trong thương mại quốc tế? A. Chế độ đãi ngộ quốc gia. B. Tận tâm và thiện chí. C. Tự dó hóa thương mại. D. Chế độ đối xử tối huệ quốc. Câu 26: Trong hợp đồng thương mại quốc tế, nội dung nào sau đây không thuộc nguyên tắc tự do hợp đồng? A. không vi phạm điều luật cấm. B. không trái đạo đức xã hội. C. gây thiệt hại cho lợi ích công cộng. D. được quyền tự do lựa chọn đối tác. Câu 27: Nội dung nào không phải nguyên tắc tự do hợp đồng trong hợp đồng thương mại quốc tế? A. đơn phương thay đổi nội dung hợp đồng. B. được quyền tự do lựa chọn đối tác. C. không trái đạo đức xã hội. D. không vi phạm điều luật cấm. Câu 28: Việc các quốc gia trong WTO cam kết hạn chế và tiến tới xóa bỏ các rào cản về thuế quan và phi thế quan là phù hợp với nguyên tắc nào dưới đây trong thương mại quốc tế? A. Chế độ đối xử tối huệ quốc. B. Chế độ đãi ngộ quốc gia. C. Tự dó hóa thương mại. D. Tận tâm và thiện chí. Câu 29: Nguyên tắc nào yêu cầu các quốc gia thành viên phải hạn chế, loại bỏ các biện pháp cản trở tự do hoá thương mại như các biện pháp thuế quan và phi thuế quan cùng lộ trình thực hiện cụ thể; phải mở cửa thị trường trong nước cho các loại hàng hoá, dịch vụ và đầu tư nước ngoài? A. Không phân biệt đối xử. D. Cạnh tranh công bằng. B. Cạnh tranh minh bạch. C. Tự do hoá thương mại. Câu 30: Việc yêu cầu các nước thành viên WTO phải từng bước mở cửa thị trường, xóa bỏ rào cản trong thương mại quốc tế để các hoạt động thương mại được tự do hơn là thể hiện nguyên tắc A. minh bạch trong thương mại. B. thương mại công bằng. C. thương mại không phân biệt. D. mở cửa thị trường. Câu 31: Nước thành viên X đánh thuế nhập khẩu rất cao đối với rượu vang nhập khẩu từ các nước thành viên khác của WTO. Điều này khiến cho rượu vang nhập khẩu vào nước X không thể cạnh tranh được về giá cả so với rượu vang sản xuất trong nước. Trong trường hợp này, nước X đã vi phạm nguyên tắc cơ bản nào của WTO? A. Nguyên tắc thương mại công bằng. B. Nguyên tắc không phân biệt đối xử. C. Nguyên tắc minh bạch. D. Nguyên tắc mở cửa thị trường. Câu 32: Việc các chủ thể trong hợp đồng thương mại cố ý thực hiện sai các điều khoản đã ký kết trong hợp đồng là vi phạm nguyên tắc nào dưới đây? A. Minh bạch. B. Thiện chí. C. Công khai. D. Tiết kiệm. Câu 33: Hành vi cưỡng ép, đe dọa ngăn cản đối tác khi tham gia vào hợp đồng thương mại quốc tế là vi phạm nguyên tắc nào dưới đây?
Trang 4/11 - Mã đề thi 485 A. Tuân thủ hợp đồng. B. Mở cửa thị trường. C. Tự do hợp đồng. D. Tự do hóa thương mại. Câu 34: Trong quan hệ thương mại quốc tế, WTO cho phép các nước thành viên được tự do cạnh tranh trong những điều kiện bình đẳng như nhau là thể hiện nguyên tắc nào dưới đây? A. Không phân biệt đối xử. B. Cạnh tranh không lành mạnh. C. Cạnh tranh công bằng. D. Minh bạch và thân thiện. Câu 35: Doanh nghiệp D nước Y do tin tưởng vào đơn vị môi giới nên đã bỏ qua công đoạn kiểm tra thông tin đối tác, đồng ý bán cho công ty G nước E 300 tấn hạt cafe. Sau khi hoàn tất công đoạn giao hàng, doanh nghiệp D mới phát hiện công ty G không có khả năng thanh toán và đang chuẩn bị tuyên bố phá sản. Trong tình huống này, công ty G đã vi phạm nguyên tắc nào dưới đây của hợp đồng thương mại quốc tế? A. Nguyên tắc xử lý việc không thực hiện hợp đồng. B. Nguyên tắc tuân thủ hợp đồng đã giao kết. C. Nguyên tắc tự do hợp đồng. D. Nguyên tắc trung thực. Câu 36: Hai nước H và Đ đều là thành viên của WTO, trong giao kết hợp đồng thương mại quốc tế, nước H đã có những hành động áp đặt một số điều khoản ngoài thỏa thuận với nước Đ là vi phạm nguyên tắc A. trung thực, thiện chí. B. tự do hợp đồng. C. tự chủ, độc lập. D. tuân thủ hợp tác. Câu 37: Trong quan hệ thương mại quốc tế, sau khi ký kết hợp đồng các bên có nghĩa vụ A. tuân thủ hợp đồng. B. phá bỏ hợp đồng. C. trì hoãn thực hiện. D. từ chối thực hiện. Câu 38: Nguyên tắc minh bạc trong quan hệ thương mại quốc tế khi tham gia vào tổ chức WTO đòi hỏi các thành viên có nghĩa vụ minh bạch hóa A. bán phá giá hàng hóa. B. các chính sách kinh tế. C. biện pháp phòng vệ thương mại. D. việc hạn chế mở cửa thị trường. Câu 39: Nguyên tắc thương mại không phân biệt đối xử được thể hiện qua chế độ pháp lý là đối xử quốc gia và A. đối xử khách quan. B. đối xử đặc biệt. C. đối xử tối huệ quốc. D. đối xử công bằng. Câu 40: Trong quan hệ thương mại quốc tế, việc một quốc gia được chủ động lựa chọn việc tham gia hợp đồng, lựa chọn đối tác là thể hiện nguyên tắc nào dưới đây trong hợp đồng thương mại quốc tế? A. Bình đẳng. B. Bắt buộc. C. Cưỡng chế. D. Tự do. Câu 41: Hành vi cấm vận đối với một số hàng hóa của nước khác trong quan hệ thương mại quốc tế là vi phạm nguyên tắc nào dưới đây? A. Tự do hóa thương mại. B. Không phân biệt đối xử. C. Tuân thủ hợp đồng. D. Cạnh tranh công bằng. Câu 42: Công ty X của nước Q (là thành viên của WTO) đã nghiên cứu và bào chế thành công một loại vaxin phòng ngừa bệnh dịch; sau đó đã chuyển giao công nghệ và cho phép nước T cũng là thành viên của WTO được sản xuất loại vaxin này. Do nhu cầu sử dụng vaxin này tăng cao, nên nước H (không phải là thành viên của WTO) đã xin được cung cấp công nghệ để sản xuất phục vụ tiêu dùng trong nước nhưng bị công ty X từ chối. Công ty X đã vi phạm nguyên tắc nào dưới đây của WTO? A. Nguyên tắc mở cửa thị trường. B. Nguyên tắc minh bạch. C. Nguyên tắc thương mại công bằng. D. Nguyên tắc không phân biệt đối xử. Câu 43: Nguyên tắc mở cửa thị trường yêu cầu các nước thành viên WTO phải A. dành những ưu đãi đặc biệt cho hàng hóa nhập khẩu. B. nâng cao giá trị các hàng hóa đặc biệt.