Nội dung text Bài 11_Ước chung và ước chung lớn nhất_Lời giải.pdf
BÀI GIẢNG DẠY THÊM TOÁN 6 -CHÂN TRỜI SÁNG TẠO PHIÊN BẢN 2025-2026 Bản word đề bài và lời giải vui lòng lh Zalo Trần Đình Cư: 0834332133 2 - Lập tích các thừa số chung vừa chọn được, mỗi thừa số lấy với số mũ nhỏ nhất của nó: 2. 3. Vậy: ƯCLN (18,30) 2.3 6 = = . Hai số có ƯCLN bằng 1 gọi là hai số nguyên tố cùng nhau. Ví dụ 6: ƯCLN(14,33)=1 nên 14 và 33 được gọi là hai số nguyên tố cùng nhau. 4. Ứng dụng trong rút gọn phân số Khi rút gọn phân số 90 126 , ta chia cả tử số và mẫu số cho một ước chung của 90 và 126 để được phân số mới. Tiếp tục quy trình đó đến khi không rút gọn được nữa, tức là đến khi tử số và mẫu số của chúng không có ước chung nào khác 1 (tử số và mẫu số là hai số nguyên tố cùng nhau). Khi đó, ta được một phân số tối giản. B. CÁC DẠNG TOÁN Dạng 1. Nhận biết ước chung và viết tập hợp các ước chung của nhiều số Phương pháp giải - Để nhận biết một số là ước chung của hai số, ta xem hai số đó có chia hết cho số cần nhận biết hay không. - Để viết tập hợp các ước chung của hai hay nhiều số, ta viết tập hợp các ước của mỗi số rồi tìm các phần tử chung của hai hay nhiều số đó. Ví dụ 1. Điền kí hiệu ( ò,Ï ) thích hợp vào chỗ (.): a) 3 U'C(12, 18); b) 9 U'C(12, 18); c) 2 U'C(4, 8,12); d) 4 (12,15,18). UC Giải a) 3 (12,18) ÎU . b) 9 (12,18) ÏUC . c) 2 (4,8,12) ÎU . d) 4 (12,15,18) ÏUC . Ví dụ 2. Viết các tập hợp: a) ƯC (6,15) ; b) ƯC (7,8); c) ƯC (4,6,8). Giải a) Ta có: Ư(6) = = {1;2;3;6}, (15) {1;3;5;15} U , suy ra ƯC(6,15) = {1;3}. b) Ta có: U U (7) {1;7}, (8) {1;2;4;8} = = , suy ra ƯC(7;8)={1}.