Nội dung text CD12 Exercise 3 KEY.docx
TỔNG ÔN NGỮ PHÁP TIẾNG ANH Chuyên đề 12 – Mệnh đề quan hệ Exercise 3: Combine each pair of sentences using a relative pronoun or relative adverb. Question 1: My parents spent their summer holiday in Scotland last month. Scotland is in the north of Great Britain. - Last year my parents ___________________________________________________________. Giải: - Thành phần giống nhau giữa 2 câu là: Scotland - Scotland là chủ ngữ chỉ vật của câu thứ hai nên ta dùng đại từ quan hệ “which”. Dùng dấu phẩy vì “Scotland” là danh từ riêng chỉ nơi chốn nên nó đã xác định rồi => dùng mệnh đề quan hệ không xác định => Last year, my parents spent their summer holiday in Scotland, which is in the north of Great Britain. Tạm dịch: Tháng trước, bố mẹ tôi đã dành kỳ nghỉ hè ở Scotland, thuộc phía bắc Vương quốc Anh. Question 2: The man used to be a worker. He is sitting in an armchair. - The man ____________________________________________________________________. Giải thích: - Thành phần giống nhau giữa 2 câu là: “The man” và “ he” - He là chủ ngữ chỉ người của câu thứ 2 nên ta dùng đại từ quan hệ “ who” => The man who used to be a worker is sitting in an armchair. Tạm dịch: Người đàn ông đã từng là một công nhân đang ngồi trên chiếc ghế bành. Question 3: I talked to the girl. Her car was broken down in front of the shop yesterday. - I talked to the girl _____________________________________________________________. - Thành phần giống nhau giữa 2 câu là: “the girl” là chỉ người, “car” là danh từ sở hữu của “her - the girl”. Do đó ta dùng đại từ “ whose” (chỉ mối quan hệ sở hữu) => I talked to the girl whose car was broken down in front of the shop yesterday. => Tạm dịch: Tôi nói chuyện với cô gái có chiếc xe bị hỏng ở phía bên phải cửa hàng ngày vào ngày hôm qua. Question 4: I’ve just read a book. It was called “Gone with The Wind”. - I’ve just read _________________________________________________________________. - Thành phần giống nhau giữa 2 câu là: “a book” và “ it” - it là chủ ngữ chỉ vật của câu thứ 2 do đó ta dùng mệnh đề quan hệ which => I’ve just read a book which was called “Gone with The Wind”. Hoặc: I’ve just read a book called “Gone with The Wind” (Rút gọn mệnh đề quan hệ ở dạng bị động). Tạm dịch: Tôi vừa đọc cuốn sách tên là “Cuốn theo chiều gió”. Question 5: People live in Japan. They are called Japanese. - The people _________________________________________________________. - Thành phần giống nhau giữa 2 câu là: people và they - they là chủ ngữ chỉ người ở câu thứ 2, ta dùng đại từ quan hệ who => People who live in Japan are called Japanese Tạm dịch: Những người sống ở đất nước Nhật Bản được gọi là người Nhật Bản. Question 6: Sarah thought the man was her buddy. He was walking down the street. - Sarah thought ________________________________________________________. - Thành phần giống nhau giữa 2 câu là: the man và he
- he là chủ ngữ chỉ người, ta dùng đại từ quan hệ who => Sarah thought the man who was walking down the street was her buddy. Tạm dịch: Sarah nghĩ rằng chàng trai đang đi bộ trên đường là bạn cô ấy. Question 7: Our homemade cakes are made from selected raw materials in our confectionery by master hand. They are served at the royal wedding. - Our homemade cakes, _____________________________________________________________. - Thành phần giống nhau giữa 2 câu là: our homemade cake và they - they đóng vai trò chủ ngữ trong câu, là danh từ chỉ vật, do đó ta dùng đại từ quan hệ which => Đáp án: Our homemade cakes, which are made from selected raw materials in our confectionery by master hand, are served at the royal wedding. Tạm dịch: Những chiếc bánh nhà làm của chúng tôi làm được làm từ nguyên liệu nguyên chất chọn lọc trong cửa hàng bởi bàn tay nghệ nhân, được phục vụ cho những đám cưới hoàng gia. Question 8: Laura first went to Hanoi. Hanoi is the capital of Vietnam. - Laura _________________________________________________________________. Giải thích: - Thành phần giống nhau giữa 2 câu là: Hanoi - Đóng vai trò chủ ngữ trong câu thứ 2, là danh từ chỉ địa điểm, ta dùng đại từ quan hệ which. - Dùng dấu phẩy để ngăn cách mệnh đề quan hệ vì danh từ “Hanoi” là danh từ riêng chỉ nơi chốn, địa điểm, nên nó đã hoàn toàn xác định. => Laura first went to Hanoi, which is the capital of Vietnam. Tạm dịch: Laura lần đầu dến thăm Hà Nội – thủ đô của đất nước Việt Nam Question 9: Sheila is one of my best friends. I have known her for a very long time. - Sheila, _____________________________________________________________. Giải thích: - Thành phần giống nhau giữa 2 câu là: Sheila và her - Đóng vai trò tân ngữ trong câu thứ 1, ta dùng đại từ quan hệ wh(om) . Không dùng that vì có dấu phẩy. => Sheila, who(m) I have known for a very long time, is one of my best friends . Tạm dịch: Sheila là người mà tôi đã biết từ rất lâu là một trong những người bạn thân nhất của tôi. Question 10: The jungle is full of strange and unusual animals. The tribe are living in the jungle. - The jungle ________________________________________________________________. - Thành phần giống nhau giữa 2 câu là: the jungle - Đóng vai trò làm danh từ chỉ địa điểm ở câu thứ 2, do đó ta dùng trạng từ quan hệ where, bỏ giới từ in => The jungle where the tribe are living is full of strange and usual animals. Tạm dịch: Rừng nhiệt đới nơi bộ lạc này đang sinh sống có nhiều loài động vật kì lạ. Question 11: Mr Parker was interested in my project. I spoke to him on the phone yesterday. - Mr Parker, ___________________________________________________________________. - Thành phần giống nhau giữa 2 câu là: Mr Paker và him - him đóng vai trò tân ngữ trong câu thứ 2 => ta dùng đại từ quan hệ whom/who. => Mr Parker, who(m) I spoke to on the phone yesterday, was interested in my project.. Tạm dịch: Ông Parker người mà tôi nói chuyện điện thoại ngày hôm qua rất thích dự án của tôi. Question 12: The woman is the Minister of Agriculture. She is making a speech. - The woman _________________________________________________________________.