Nội dung text CD17 Exercise 3 KEY.docx
TỔNG ÔN NGỮ PHÁP TIẾNG ANH Chuyên đề 17 – CỤM ĐỘNG TỪ Exercise 3: Complete each sentence using a phrasal verb that means the same as the words in brackets. Question 1: The football match had to be ______ because of the weather. (cancelled) Tạm dịch: Trận bóng đá phải bị hủy bởi vì thời tiết. => Căn cứ vào nghĩa của câu ta cần cụm: - Cancelled = called off: hủy bỏ => Đáp án là: called off Question 2: The story Kate told wasn’t true. She ______. (invented it) Tạm dịch: Câu chuyện Kate nói không thật. Cô ấy đã bịa ra nó. => Căn cứ vào nghĩa của câu ta cần cụm: - Make it up = Invented it: bịa ra nó => Đáp án là: make it up Question 3: A bomb ______ near the station, but no one was injured. (exploded) Tạm dịch: Một quả bom đã nổ gần nhà ga nhưng không ai bị thương. => Căn cứ vào nghĩa của câu ta cần cụm: - Go off = Explode: nổ (bom, đạn, súng…) => Đáp án là: went off (Vì câu đang chia ở thì quá khứ đơn) Question 4: How long are you going to ______ working? (continue) Tạm dịch: Bạn sẽ tiếp tục làm việc trong bao lâu? => Căn cứ vào nghĩa của câu ta cần cụm: - Carry on = continue: tiếp tục => Đáp án là: carry on/go on/keep on Question 5: George finally ______ nearly an hour late. (arrived) Tạm dịch: George cuối cùng đã đến muộn gần một giờ. => Căn cứ vào nghĩa của câu ta cần cụm: - Turn up = show up = arrive: đến, xuất hiện => Đáp án là: turned up/ showed up (vì câu đang chia ở thì quá khứ đơn) Question 6: We are going to _____ an outing for our group. (arrange) Tạm dịch: Chúng tôi sẽ sắp xếp tổ chức một cuộc đi chơi cho nhóm của chúng ta . => Căn cứ vào nghĩa của câu ta cần cụm: - Set up sth = Fix sb up with sth = Arrange: sắp xếp, thu xếp cho => Đáp án là: set up Question 7: A number of buildings are going to be ______ to make way for the new road. (demolished) Dịch: Một số tòa nhà sẽ được phá hủy để nhường chỗ cho con đường mới. => Căn cứ vào nghĩa của câu ta cần cụm: - Knock sth down = pull sth down = tear sth down = demolish: tàn phá, phá hủy cái gì (thường là nhà cửa, tường,…) => Đáp án là: knocked down/ pulled down/ torn down (Vì câu đang chia ở thể bị động nên ta dùng động từ ở dạng quá khứ phân từ Vp2) *Note: Make way for :nhường chỗ cho.
- Tear - tore - torn (v): xé… Question 8: We need to make a decision today at the latest. We can’t _____any longer. (delay it) Dịch: Chúng tôi cần phải đưa ra quyết định mới nhất hôm nay. Chúng tôi không thể trì hoãn hơn nữa. => Căn cứ vào nghĩa của câu ta cần cụm: - Put off it = delay it: trì hoãn nó => Đáp án là: put off *Note: make a decision = decide: đưa ra quyết định Question 9: You can hardly ______ on £100 a week. (manage to live) Dịch: Bạn khó có thể xoay sở để sống với 100 đô mỗi tuần. => Căn cứ vào nghĩa của câu ta cần cụm: - Get by = manage to live: xoay xở để sống, kiếm sống => Đáp án là: get by Question 10: The noise is terrible. I can’t _______. (tolerate it) Dịch: Tiếng ồn rất kinh khủng. Tôi không thể chịu đựng được. => Căn cứ vào nghĩa của câu ta cần cụm: - Tolerate it = put up with it: chịu đựng => Đáp án là: put up with it Question 11: For the sake of your health, you ought to ______ alcohol. (stop) Dịch: Vì lợi ích sức khỏe của bạn, bạn nên ngừng uống rượu. => Căn cứ vào nghĩa của câu ta cần cụm: -Stop = give up: ngừng, từ bỏ => Đáp án là: give up Question 12: Teachers should encourage kids to ______ for themselves. (discover things) Dịch: Giáo viên nên khuyến khích bọn trẻ tự khám phá ra những điều đó. => Căn cứ vào nghĩa của câu ta cần cụm: - Discover things = find things out: tìm ra, phát hiện ra => Đáp án là: find things out Question 13: I’m afraid the machine has ______. (stopped working) Dịch: Tôi e rằng máy móc ngừng hoạt động. => Căn cứ vào nghĩa của câu ta cần cụm: - Stopped working = broken down: hỏng hóc (máy móc) => Đáp án là: Broken down Question 14: Our phone has been ______, so ring me on my mobile. (disconnected) Dịch: Điện thoại của chúng tôi bị ngắt kết nối, nên hãy gọi qua điện thoại di động của tôi. => Căn cứ vào nghĩa của câu ta cần cụm: - Disconnect sth = cut sth off : bị ngắt, bị cắt (kết nối) => Đáp án là: Cut off *Note: cut-cut-cut (v): cắt, ngắt…. Question 15: We need to ______ the situation. (fully discuss) Dịch: Chúng tôi cần phải thảo luận kĩ về tình huống này.
=> Căn cứ vào nghĩa của câu ta cần cụm: - Fully discuss sth = talk sth over / talk sth through: thảo luận, bàn bạc kĩ lưỡng vấn đề gì => Đáp án là: talk over/ talk through