Nội dung text CKII-HÓA 12-ĐỀ SỐ 5.docx
phức chất (10 tiết) ion kim loại chuyển tiếp trong dung dịch (5 tiết) Tổng số câu/số ý 13 1 4 3 7 6 4 2 40 Điểm số 4,25 0,25 1,0 0,75 1,75 1,5 1,0 0,5 10,0 Ghi chú: Các con số trong bảng thể hiện số lượng lệnh hỏi. Mỗi câu hỏi tại phần I và phần III là một lệnh hỏi; mỗi ý hỏi tại Phần II là một lệnh hỏi.
2. MẪU TRÌNH BÀY ĐỀ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II MÔN HÓA HỌC LỚP 12 Thời gian làm bài 50 phút PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn 1 phương án. Câu 1: (biết) Những tính chất vật lí chung của kim loại (dẫn điện, dẫn nhiệt, dẻo, ánh kim) gây nên bởi A. các electron tự do trong mạng tinh thể kim loại. B. kiểu cấu tạo mạng tinh thể kim loại. C. khối lượng riêng của kim loại. D. tính chất của kim loại. Câu 2: (biết) Mercury dễ bay hơi và rất độc. Nếu chẳng may nhiệt kế mercury bị vỡ thì có thể dùng chất nào sau đây để xử lí mercury? A. Bột iron. B. Bột sulfur. C. Sodium. D. Nước. Câu 3: (biết) Kim loại có rất nhiều ứng dụng trong đời sống : copper, aluminium làm dây dẫn điện, đồ gia dụng. Gold, silver làm đồ trang sức…Nguyên tắc điều chế kim loại là A. khử ion kim loại thành nguyên tử. B. oxi hóa ion kim loại thành nguyên tử. C. khử nguyên tử kim loại thành ion. D. oxi hóa nguyên tử kim loại thành ion. Câu 4: (biết) Liên kết hoá học chủ yếu trong hợp kim là A. liên kết kim loại hoặc liên kết cộng hoá trị. B. liên kết cộng hoá trị và liên kết ion. C. liên kết ion và tương tác yếu giữa các phân tử (tương tác VanderWaals). D. tương tác yếu giữa các phân tử (tương tác VanderWaals) và liên kết kim loại. Câu 5: (biết) Quá trình oxi hóa khử, các electron kim loại được chuyển trực tiếp đến các chất trong môi trường là sự A. Ăn mòn B. Ăn mòn hóa học C. Ăn mòn điện hóa D. Ăn mòn kim loại Câu 6: (vận dụng) Cho các phản ứng sau: Fe + CuSO 4 → FeSO 4 + Cu Cu + Fe 2 (SO 4 ) 3 → 2FeSO 4 + CuSO 4 Sắp xếp các cặp oxi - hóa khử nào sau đây đúng theo thứ tự tăng dần thế điện cực chuẩn? A. Fe 2+ /Fe; Cu 2+ /Cu; Fe 3+ /Fe 2+ . B. Fe 3+ /Fe 2+ ; Cu 2+ /Cu; Fe 2+ /Fe. C. Cu 2+ /Cu; Fe 2+ /Fe; Fe 3+ /Fe 2+ . D. Cu 2+ /Cu; Fe 3+ /Fe 2+ ; Fe 2+ /Fe. Câu 7: (biết) Diêm tiêu kali được dùng để chế tạo thuốc nổ đen (làm mìn pha đá), làm phân bón (cung cấp nguyên tố N và K cho cây trồng) có công thức hóa học là. A. KNO 3 . B. K 2 CO 3 . C. KCl. D. K 2 SO 4 . Câu 8: (hiểu) Hiện tượng “nước chảy đá mòn” và hiện tượng “xâm thực” của nước mưa vào các phiến đá vôi là do trong nước có hoà tan khí nào sau đây? A. O 2 . B. N 2 . C. CH 4 . D. CO 2 . Câu 9: (biết) Đun nước lâu ngày thấy xuất hiện lớp cặn bám vào ấm đun nước. Thành phần chính của lớp cặn đó là A. CaO. B. NaCl. C. Ca(OH) 2 . D. CaCO 3 . Câu 10: (hiểu) Trong nông nghiệp, trộn urea hoặc phân đạm ammonium với chất nào sau đây thì sẽ làm giảm đáng kể tác dụng của phân đạm? A. KNO 3 . B. Ca(H 2 PO 4 ) 2 . C. Ca(OH) 2 . D.CaCl 2 . Câu 11: (vận dụng) Tiến hành các thí nghiệm sau: (1) Sục khí CO 2 dư vào dung dịch Ca(OH) 2 . (2) Cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch Ba(HCO 3 ) 2 . (3) Đun sôi một mẫu nước có tính cứng tạm thời. (4) Cho dung dịch KHSO 4 vào dung dịch Ba(OH) 2 . Khi kết thúc phản ứng, số thí nghiệm thu được kết tủa là A. 4. B. 3. C. 2. D. 1. Câu 12: (biết) Một mẫu nước cứng chứa các ion: Ca 2+ , Mg 2+ , HCO 3 - , Cl - , SO 4 2- . Chất được dùng để làm mềm mẫu nước cứng trên là A. Na 2 CO 3 . B. HCl. C. H 2 SO 4 . D. NaHCO 3 . Câu 13: (vận dụng) Tiến hành thí nghiệm theo các bước sau: Bước 1: Chuẩn bị hai ống nghiệm, ống (1) chứa 2 ml dung dịch CaCl 2 , ống (2) chứa 2 ml dung dịch BaCl 2 1M. Bước 2: Nhỏ đồng thời vào mỗi ống nghiệm 3 giọt dung dịch CuSO 4 1 M, thấy ống (1) xuất hiện kết
tủa chậm hơn và ít hơn so với ống (2). Nhận định nào sau đây đúng khi so sánh CaSO 4 với BaSO 4 ? A. Khó nhiệt phân hơn. B. Khó thuỷ phân hơn. C. Dễ kết tủa hơn. D. Dễ tan hơn. Câu 14: (hiểu) Các kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất có đặc điểm chung nào sau đây về cấu hình electron? A. Đều có lớp vỏ bên trong của khí hiếm Ar (Z=18). B. Đều có phân lớp 3d bão hòa electron. C. Đều có 2 electron trên phân lớp 4s. D. Đều có số electron hóa trị nhỏ hơn 6. Câu 15: (vận dụng) Cho kim loại Fe lần lượt phản ứng với các dung dịch Al 2 (SO 4 ) 3 , FeCl 3 , AgNO 3 , Na 2 SO 4 , MgCl 2 , Cu(NO 3 ) 2 . Số trường hợp xảy ra phản ứng hóa học là A. 1. B. 4. C. 3. D. 2. Câu 16: (biết) Liên kết giữa phối tử và nguyên tử trung tâm là liên kết A. Cộng hóa trị. B. Cho - nhận. C. Ion D. Kim loại. Câu 17: (vận dụng) Trong các kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất, kim loại nào sau đây được ứng dụng để chế tạo hợp kim không gỉ hoặc siêu cứng để sản xuất dụng cụ y tế, nhà bếp, vòng bi, mũi khoan? A. Cu. B. Cr. C. Fe. D. Co. Câu 18: (vận dụng) Công thức hoá học của phức chất aqua của ion Mn 2+ và ion Co 3+ . Biết chúng đều có dạng hình học bát diện? A. [Mn(H 2 O) 6 ] 2+ và [Co(H 2 O) 6 ] 3+ B. [Mn(H 2 O) 6 ] 4+ và [Co(H 2 O) 6 ] 6+ C. [Mn(H 2 O) 4 ] 2+ và [Co(H 2 O) 6 ] 3+ D. [Mn(H 2 O) 6 ] 2+ và [Co(H 2 O) 3 ] 3+ PHẦN II. Câu hỏi trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu thí sinh chọn đúng hoặc sai. Câu 1. Các phát biểu sau đúng hay sai? a) (biết) Tính chất vật lí chung của kim loại gồm tính cứng, tính dẫn điện dẫn nhiệt và ánh kim. b) (biết) Hợp kim là vật liệu kim loại có chứa một kim loại cơ bản và một số kim loại hoặc phi kim khác c) (biết) Liên kết giữa phối tử và nguyên tử trung tâm là liên kết cho – nhận, trong đó phối tử cho cặp electron chưa liên kết vào orbital trống của nguyên tử trung tâm. d) (hiểu) Nguyên tắc làm mềm nước cứng là làm giảm nồng độ của các cation Ca 2+ và Mg 2+ . Người ta chỉ dùng phương pháp kết tủa để làm giảm nồng độ của các cation Ca 2+ và Mg 2+ trong nước cứng. Câu 2. Cho một mẫu Sodium nhỏ vào cốc nước có chứa vài giọt phenolphtalein. Mỗi phát biểu sau là đúng hay sai? a) (biết) Sodium bị hòa tan nhanh là do hiện tượng ăn mòn điện hóa. b) (biết) Cốc nước chuyển từ không màu sang màu hồng. c) (biết) Khí thoát ra trong thí nghiệm là một khí dễ cháy. d) (vận dụng) Nếu thay mẫu sodium bằng mẫu lithium cùng kích thước thì phản ứng diễn ra chậm hơn. Câu 3. Theo IUPAC, nguyên tố chuyển tiếp là những nguyên tố có phân lớp d chưa được sắp xếp đầy electron ở trạng thái nguyên tử hoặc ở trạng thái ion. Mỗi phát biểu dưới đây là đúng hay sai? a) (hiểu) Calcium không phải là nguyên tố chuyển tiếp do không có phân lớp d trong cấu hình electron của nguyên tử. b) (biết) Nguyên tố có Z= 30 là nguyên tố kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất. c) (biết) Nguyên tố có Z= 29 không phải là kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất. d) (hiểu) Nguyên tố chuyển tiếp có tính kim loại nên còn được gọi là nguyên tố kim loại chuyển tiếp. Câu 4. Mỗi phát biểu dưới đây đúng hay sai? a) ) (vận dụng) Trong nước, cation của kim loại M (có hóa trị n) thường tồn tại ở dạng phức chất aqua [M(H 2 O) m ] n+ . b) ) (hiểu) Các phức chất aqua [M(H 2 O) m ] n+ luôn có màu. c) ) (hiểu) Trong nhiều phức chất aqua [M(H 2 O) m ] n+ , số phối tử thường là 6. d) ) (vận dụng) Phức chất aqua [M(H 2 O) m ] n+ có thể tan hoặc không tan trong nước. PHẦN III. Câu trắc nghiệm yêu cầu trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Câu 1: (hiểu) Cho thế điện cực chuẩn của Al³ + /Al và Fe 2+ /Fe lần lượt bằng -1,676 V và -0,440 V. Sức điện động chuẩn của pin Al-Fe bằng bao nhiêu? (Làm tròn kết quả đến hàng phần trăm) Câu 2: (hiểu) Nước muối sinh lí là dung dịch NaCl 0,9%, được sử dụng để rửa vết thương và trầy xước da, hoặc dùng như thuốc nhỏ mắt, để tiêm truyền tĩnh mạch, rửa kính áp tròng, thủy lợi mũi,... Xem khối lượng riêng của dung dịch NaCl 0,9% là 1,009g/mL. Khối lượng sodium chloride cần dùng để pha 2 chai (mỗi chai có thể tích 500 mL) dung dịch nước muối sinh lí trên là bao nhiêu gam? (Kết quả làm tròn đến chữ số thập phân thứ hai)