Nội dung text 26. CỤM LIÊN TRƯỜNG THPT - THANH HÓA - 2025.docx
Câu 10. Poly(vinyl chloride) có công thức là A. 2n(CH-CHCl) . B. 22n(CH-CCl=CH-CH) . C. 22n(CH-CH=CH-CH) . D. 22n(CH-CH) . Câu 11. Phenol không phản ứng với chất nào sau đây? A. NaOH. B. Na. C. NaCl. D. Br 2 . Câu 12. Cho các hợp chất hữu cơ: CH 4 , CCl 4 , CH 3 OH, HCOOH, C 2 H 2 , C 8 H 18 , CH 3 NH 2 . Số hợp chất hữu cơ thuộc loại dẫn xuất của hydrocarbon là A. 4. B. 5. C. 6. D. 3. Câu 13. Công thức cấu tạo thu gọn của alanine là A. H 2 N-CH(CH 3 )COOH. B. H 2 N-CH 2 -COOH C. CH 3 -CH 2 -NH 2 . D. CH 3 -NH-CH 2 -CH 3 . Câu 14. Aniline là nguyên liệu tổng hợp một số hợp chất quan trọng trong các lĩnh vực khác nhau như công nghiệp phẩm nhuộm, dược phẩm,... Aniline có công thức là A. C 6 H 5 OH. B. CH 3 NHCH 3 . C. CH 3 NH 2 . D. C 6 H 5 NH 2 . Câu 15. Chất nào sau đây thuộc loại disaccharide? A. Cellulose. B. Fructose. C. Saccharose. D. Glucose. Câu 16. Hiện nay, nhiều nơi ở nông thôn đang sử dụng hầm biogas để xử lí chất thải trong chăn nuôi gia súc, cung cấp nhiên liệu cho việc đun nấu. Chất dễ cháy trong khí biogas là A. CO 2 . B. Cl 2 . C. CH 4 . D. N 2 . Câu 17. Phản ứng xảy ra khi pin Galvani Zn-Cu hoạt động là A. Zn 2+ + Cu → Zn + Cu 2+ . B. Zn + Cu 2+ → Zn 2+ + Cu. C. Zn 2+ + Cu 2+ → Zn + Cu. D. Zn + Cu → Zn 2+ + Cu 2+ . Câu 18. Cho tert-butyl bromide tác dụng với dung dịch NaOH như sau: (CH 3 ) 3 CBr + NaOH 0t (CH 3 ) 3 C-OH + NaBr (I) Có cơ chế phản ứng như sau: Nhận định nào sau đây đúng? A. Phản ứng (I) là phản ứng cộng. B. Trong phân tử tert-butyl bromide có 12 liên kết σ. C. Giai đoạn 1 của cơ chế phản ứng có sự phân cắt liên kết π. D. Trong giai đoạn 1 của cơ chế phản ứng có sự hình thành carbocation. PHẦN II. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai. Câu 1. Thực hiện thí nghiệm theo các bước: Bước 1: Cho vào ống nghiệm (1) một nhúm bông nhỏ và khoảng 2mL dung dịch H 2 SO 4 70%. Khuấy đều rồi đặt ống nghiệm vào cốc nước nóng, thỉnh thoảng dùng đũa thủy tinh khuấy nhẹ, cho đến khi thu được dung dịch đồng nhất. Bước 2: Để nguội, lấy 1mL dung dịch trong ống (1) cho vào ống nghiệm (2). Cho từ từ dung dịch NaOH vào ống nghiệm (2) đến khi môi trường có tính kiềm. Bước 3: Cho tiếp 5 giọt dung dịch CuSO 4 5%. Lắc đều. Bước 4: Đun nhẹ dung dịch trong ống nghiệm. a) Mục đích thêm dung dịch NaOH để trung hòa hết acid dư và tạo môi trường kiềm. b) Xuất hiện kết tủa xanh Cu(OH) 2 sau bước 3. c) Nếu thay dung dịch H 2 SO 4 70% ở bước 1 bằng dung dịch gồm H 2 SO 4 đặc và HNO 3 70% thì hiện tượng ở các bước thí nghiệm không đổi. d) Ở bước 4, xảy ra phản ứng oxi hóa khử, thu được kết tủa đỏ gạch Cu 2 O. Câu 2. Thí nghiệm điện phân dung dịch copper (II) sulfate với các điện cực trơ (graphite) được mô phỏng như hình vẽ sau đây:
Cho biết các công thức: Qn.FI.t , trong đó: Q là điện lượng (C),n là số mol electron đi qua dây dẫn, I là cường độ dòng điện A),t là thời gian (giây), F là hằng số Faraday 196500C.mol . a) Nếu tiến hành điện phân dung dịch chứa 0,15 mol copper (II) sulfate trong thời gian 38 phút 36 giây với cường độ dòng điện 10A thì khối lượng dung dịch sau phản ứng giảm là 9,6 gam (giả thiết nước bay hơi không đáng kể). b) Tại anode, xuất hiện bọt khí hydrogen trên bề mặt điện cực. c) Dung dịch sau điện phân có giá trị pH tăng lên. d) Tại cathode, trước tiên xảy ra sự oxi hóa nước sau đó xảy ra tiếp sự oxi hóa Cu 2+ . Câu 3. Xét quá trình hoạt động của một pin điện hoá Cu – Ag được thiết lập ở các điều kiện như hình vẽ bên. Cho thế điện cực chuẩn của các cặp Cu 2+ /Cu và Ag + /Ag lần lượt là +0,340 V vả +0,799 V. a) Điện cực Cu tăng khối lượng, điện cực Ag giảm khối lượng. b) Giá trị sức điện động chuẩn của pin điện hoá trên là 0,459 V. c) Ở anode xảy ra quá trình oxi hoá Cu, ở cathode xảy ra quá trình khử Ag + . d) Phản ứng hoá học xảy ra trong pin: Cu + 2Ag + Cu 2+ + 2Ag. Câu 4. Glutamic acid có vai trò quan trọng trong quá trình xây dựng cấu trúc tế bào của con người. Ngoài ra, muối monosodium glutamate còn được dùng chế biến gia vị thức ăn (bột ngọt hay mì chính). Glutamic acid có cấu trúc như hình sau: và có điểm đẳng điện pI= 3,2 (pI là giá trị pH mà khi đó amino acid có nồng độ ion lưỡng cực là cực đại. Khi pH < pI thì amino acid đó tồn tại chủ yếu ở dạng cation, còn khi pH > pI thì amino acid đó tồn tại chủ yếu ở dạng anion). a) Tên thay thế của glutamic acid là 2-aminopentane-1,5-dioic acid. b) Trong dung dịch pH = 6, có thể tách hỗn hợp gồm glutamic acid và lysine (pl = 9,7) bằng phương pháp điện di. c) Glutamic acid thuộc loại hợp chất hữu cơ tạp chức, trong phân tử chứa hai loại nhóm chức.
d) Trong dung dịch pH = 3,2, glutamic acid tồn tại chủ yếu ở dạng HOOC-CH 2 -CH 2 -CH(NH 2 )-COO - . PHẦN III. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6. Câu 1. Thủy phân ester có công thức phân tử C 4 H 8 O 2 trong môi trường acid thu được formic acid và một alcohol Y. Tổng số nguyên tử trong một phân tử Y bằng bao nhiêu? Câu 2. Cho các tính chất hoặc thuộc tính sau: (1) là tinh thể màu trắng hoặc vàng. (2) tan tốt trong nước và tạo dung dịch có vị ngọt; (3) bị oxi hoá bởi Cu(OH) 2 trong môi trường kiềm. (4) tồn tại ở dạng mạch vòng và mạch hở; (5) có phản ứng với thuốc thử Tollens. (6) thủy phân trong môi trường acid thu được glucose và fructose. Sắp xếp các tính chất đúng với saccharose theo thứ tự từ nhỏ đến lớn? (ví dụ: 1234,..) Câu 3. Trong quá trình sản xuất nhôm bằng phương pháp điện phân nóng chảy aluminium oxide, điện cực dương bằng than chì bị ăn mòn liên tục do phản ứng giữa carbon và oxygen tạo thành hỗn hợp khí O 2 , CO và CO 2 , giả sử các khí trong hỗn hợp trên có tỉ lệ mol tương ứng là 1:1:2. Khi điện phân 100 kg quặng bauxite có chứa 40% Al 2 O 3 với hiệu suất là 90% thì khối lượng điện cực than chì bị hao mòn là bao nhiêu kg? (Làm tròn đến hàng phần mười). Câu 4. Sulfuric acid là hoá chất hàng đầu trong nhiều ngành sản xuất, được mệnh danh là “máu” của các ngành công nghiệp. Trong công nghiệp, sulfuric acid được sản xuất bằng phương pháp tiếp xúc. Phương pháp này gồm 3 giai đoạn chính: sản xuất SO 2 sản xuất SO 3 sản xuất H 2 SO 4 . Ở giai đoạn sản xuất H 2 SO 4 : dùng dung dịch H 2 SO 4 đặc 98% hấp thụ SO 3 , thu được oleum ( H 2 SO 4 .nSO 3 ). Hòa tan 33,8 gam oleum vào nước thành 100 mL dung dịch H 2 SO 4 (dung dịch A). Để trung hòa 10 mL dung dịch A thì cần vừa đủ V mL dung dịch NaOH 2 M. Biết trong oleum SO 3 chiếm 71% về khối lượng. Tính V? (làm tròn đến phần nguyên). Câu 5. Có tổng số bao nhiêu đồng phân cấu tạo amine bậc 2 và bậc 3 ứng với công thức phân tử C 4 H 11 N? Câu 6. Cho các yếu tố sau: (a) Nồng độ, (b) Nhiệt độ, (c) Chất xúc tác, (d) Áp suất, (f) Diện tích bề mặt. Có mấy yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng? ------ HẾT ------