PDF Google Drive Downloader v1.1


Báo lỗi sự cố

Nội dung text Đáp án Hoá học lần 2 - 2025.pdf

Trang 1 TRƯỜNG PHỔ THÔNG NĂNG KHIẾU TRUNG TÂM PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC NGƯỜI HỌC (PTNK-Hub) **** ĐÁP ÁN THI THỬ TUYỂN SINH LỚP 10 – LẦN 2 NĂM 2025 Môn thi: HOÁ HỌC ******** ĐÁP ÁN ĐỀ THI THỬ LẦN 2 Thời gian làm bài: 150 phút Thí sinh có cách giải, giải thích và tính toán khác và hợp lý đều được chấp nhận. Câu 1 (1,0 điểm): Nêu hiện tượng và viết phương trình phản ứng (nếu có) trong các thí nghiệm sau: 1. Hòa tan MgCO3 vào dung dịch giấm ăn. 2. Cho từ từ dung dịch H2SO4 loãng vào dung dịch NaHSO4 3. Cho từ từ dung dịch NH3 loãng vào dung dịch HNO3 4. Hấp thụ từ từ hỗn hợp khí SO2 và CO2 vào dung dịch Ba(OH)2 bão hòa. 5. Khuấy bột kẽm trong dung dịch CuSO4 6. Khí ethylene lội từ từ qua dung dịch Br2. 7. Cho từ từ dung dịch HBr vào bột Fe3O4. 8. Cho từ từ dung dịch AgNO3 vào dung dịch BaCl2. 9. Cho từ từ ethanol vào bột sắt, sau đó lắc đều. 10. Lắc đều hỗn hợp acid acetic và ethanol ĐÁP ÁN ĐỀ NGHỊ: STT Thí nghiệm Hiện tượng và Phản ứng 1 Hòa tan MgCO3 vào dung dịch giấm ăn. - Hiện tượng: Sủi bọt khí CO2. - Phương trình phản ứng: MgCO3 + 2CH3COOH → Mg(CH3COO)2 + CO2↑ + H2O 2 Cho từ từ dung dịch H2SO4 loãng vào dung dịch NaHSO4 - Hiện tượng: 2 dung dịch hòa tan vào nhau tạo dung dịch trong suốt. - Phương trình phản ứng: Không có phản ứng hoá học xảy ra. 3 Cho từ từ dung dịch NH3 loãng vào dung dịch HNO3 - Hiện tượng: Không hiện tượng, 2 dung dịch hoà tan vào nhau. - Phương trình phản ứng: NH3 + HNO3 → NH4NO3 4 Hấp thụ hỗn hợp khí SO2 và CO2 vào dung dịch Ba(OH)2 bão hòa - Hiện tượng: xuất hiện kết tủa trắng (BaSO3 và BaCO3), sau đó kết tủa tan dần nếu hấp thụ lượng dư hỗn hợp khí SO2 và CO2. - Phương trình phản ứng: Ba(OH)2 + CO2 → BaCO3↓+H2O Ba(OH)2 + SO2 → BaSO3↓+H2O BaCO3↓ + H2O + CO2 → Ba(HCO3)2 BaSO3↓ + H2O + SO2 → Ba(HSO3)2 5 Khuấy bột kẽm trong dung dịch CuSO4 - Hiện tượng: màu xanh của dung dịch nhạt dần, bột kẽm đổi màu. - Phương trình phản ứng: Zn + CuSO4 → ZnSO4 + Cu↓
Trang 2 STT Thí nghiệm Hiện tượng và Phản ứng 6 Khí ethylene (C2H4) lội từ từ qua dung dịch bromine (Br2) - Hiện tượng: màu của dung dịch Br2 nhạt dần. - Phương trình phản ứng: C2H4 + Br2 → C2H4Br2 7 Cho từ từ dung dịch HBr vào bột Fe3O4 - Hiện tượng: Fe3O4 tan dần, tạo dung dịch màu vàng nâu. - Phương trình phản ứng: Fe3O4 + 8HBr → FeBr2 + 2FeBr3 + 4H2O 8 Cho từ từ dung dịch AgNO3 vào dung dịch BaCl2 - Hiện tượng: dung dịch xuất hiện kết tủa trắng. - Phương trình phản ứng: AgNO3 + BaCl2 → AgCl↓+ Ba(NO3)2 9 Cho từ từ ethanol vào bột sắt, sau đó lắc đều - Hiện tượng: sắt không tan, lắng xuống đáy ống nghiệm. - Phương trình phản ứng: Không có phản ứng xảy ra ở điều kiện thường 10 Lắc đều hỗn hợp acetic acid và ethanol - Hiện tượng: tạo dung dịch trong suốt. - Phương trình phản ứng: ở nhiệt độ phòng và không có xúc tác, xem như không có phản ứng hoá học xảy ra. Câu 2 (1,5 điểm): Cho biết các phát biểu/mô tả sau ĐÚNG/SAI, giải thích. ĐÁP ÁN ĐỀ NGHỊ: STT Nhận định Trả lời a Cho 50,0 mL ethanol 99,5o (d=0,8 g/mL) vào 50,0 mL nước (d = 1,0 g/mL) được ethanol 49,75o Đây là nhận định: SAI Giải thích: Khi hòa tan nước vào rượu, hỗn hợp xảy ra hiện tượng co thể tích. Vì vậy, nếu trộn 50 mL nước với 50 mL rượu 99,5o, thể tích dung dịch thu được sẽ nhỏ hơn 100 mL. Do đó, nồng độ rượu của dung dịch không thể bằng 49,75o. b Hòa tan 2,50 Íßgam CuSO4.5H2O vào 100 mL nước thu được dung dịch CuSO4 2,5% Đây là nhận định: SAI Giải thích: 2,5 gam CuSO4.5H2O vào 100 mL nước (100 gam nước) thu được 102,5 gam dung dịch. Nồng độ CuSO4 = 2,5 × 160 × 100 250 × 102,5 = 1,57% < 2,5%. c Cô cạn 200 gam dung dịch CH3COOH 5% thành 100 gam dung dịch 10% Đây là nhận định: SAI Giải thích: khi cô cạn dung dịch, cả nước và CH3COOH bay hơi (100 gam) nên nồng độ CH3COOH không thể là 10%. d Hấp thụ hoàn toàn 1,12 L CO2 (0oC, 1 atm) vào 200 Đây là nhận định: SAI
Trang 3 STT Nhận định Trả lời mL dung dịch NaOH 0,02 M và Ca(OH)2 0,025 M thì thu được dung dịch chứa hai muối carbonate (CO3 2−) và hydrogencarbonate (HCO3 − ). Biết độ tan của Ca(OH)2 ở 25oC là 1,5 g/L và 1 mol khí ở 0 oC và 1 atm chiếm thể tích 22,4 L. Giải thích: Độ tan của Ca(OH)2 ở 25oC là 1,5 g/L hay nồng độ mol của dung dịch Ca(OH)2 bão hòa ở 25oC là 0,0203 (M). Hơn nữa trong môi trường NaOH, độ tan của Ca(OH)2 giảm, đo đó không thể tồn tại dung dịch Ca(OH)2 0,025 M, do dó phát biểu trên là sai. Câu 3 (1,5 điểm): 3.1. Hoàn thành các phương trình phản ứng sau (ghi rõ điều kiện, nếu có): ĐÁP ÁN ĐỀ NGHỊ: Câu Đáp án đề nghị a FeCl2 + Ca(OH)2 → CaCl2 + Fe(OH)2↓ b Mg(HCO3)2 + Ca(OH)2 → CaCO3↓ + MgCO3↓ + H2O c Cu2CO3(OH)2 + 4 HCl t 0 → 2CuCl2 + CO2↑ + 3H2O d CaMg(CO3)2 + 2 H2SO4 t 0 → CaSO4↓ + MgSO4 + 2CO2↑ + 2H2O e HOOC-CH2-CH2-COOC2H5 + 2 KOH t 0 → KOOC–CH2–CH2–COOK + C2H5OH f CH2=CH-C≡CH + 3 H2 Ni,t → CH3–CH2–CH2–CH3 3.2. Một trong những ứng dụng của gallium oxide (Ga2O3) là làm chất xúc tác quang để phân hủy các chất ô nhiễm hữu cơ và vô cơ trong môi trường. Gallium oxide được tổng hợp bằng phương pháp thủy nhiệt. Dung dịch ammonium hydroxide (NH4OH) được thêm từ từ vào dung dịch gallium(III) nitrate trong nước ở 75oC, sau đó để trong 5 giờ thì thu được kết tủa M gồm gallium oxide và gallium hydroxide. M được lọc và sấy khô. Khi nung M ở nhiệt độ trên 500oC thu được gallium oxide (khối lượng bằng 88% khối lượng M đem nung). a. Cho biết công thức hóa học của M. b. Viết phương trình phản ứng hóa học xảy ra. ĐÁP ÁN ĐỀ NGHỊ: Câu Đáp án đề nghị a Cho biết công thức hóa học của M. Gọi công thức hóa học của M là Ga2O3.nGa(OH)3 Ga2O3.nGa(OH)3 t 0 → (1+ n/2) Ga2O3 + 3n/2 H2O (1 + n/2)188 × 100 188 + 121n = 88  n = 1,8 Vậy công thức của M là Ga2O3.1,8 Ga(OH)3 hoặc 5Ga2O3.9Ga(OH)3

Tài liệu liên quan

x
Báo cáo lỗi download
Nội dung báo cáo



Chất lượng file Download bị lỗi:
Họ tên:
Email:
Bình luận
Trong quá trình tải gặp lỗi, sự cố,.. hoặc có thắc mắc gì vui lòng để lại bình luận dưới đây. Xin cảm ơn.