Nội dung text 2. CHUYÊN ĐỀ 14. BIỆN LUẬN, XÁC ĐỊNH CÔNG THỨC HÓA HỌC (NÂNG CAO).docx
1 CHUYÊN ĐỀ 14. BIỆN LUẬN HÓA TRỊ, XÁC ĐỊNH CÔNG THỨC HÓA HỌC (PP LỚP 8) I. BÀI TẬP CÓ HƯỚNG DẪN GIẢI 1. Bài tập tìm công thức hóa học của kim loại khi biết hóa trị Bài 1: Hòa tan hoàn toàn 2,1 gam kim loại R hóa trị II trong dung dịch H 2 SO 4 loãng. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được chất rắn khan có khối lượng tăng 8,4 gam so với kim loại ban đầu. Tìm kim loại R. Hướng dẫn - Phương trình phản ứng: R + H 2 SO 4 RSO 4 + H 2 - Theo phương trình hóa học, ta có: 4RRSO 2,18,42,1 n nR24 RR96 . Vậy R là Mg. Bài 2. Hòa tan 1,44 gam một kim loại hóa trị II trong 150mL dd H 2 SO 4 0,5M. Để trung hòa axit dư trong dung dịch thu được, phải dùng hết 30mL dung dịch NaOH 1M. Tìm tên kim loại. Hướng dẫn - Gọi công thức hóa học của kim loại hóa trị II là M, có khối lượng mol là M (g/mol) PTHH M + H 2 SO 4 MSO 4 + H 2 (1) H 2 SO 4 + 2NaOH Na 2 SO 4 + 2H 2 O (2) - Theo bài: 24HSO n0,15.0,50,075(mol) (banñaàu) ; NaOHn0,03.10,03(mol) - Theo pthh (2): 24HSONaOH 1 nn0,015(mol) 2 ⟹ 24HSO(1)n0,0750,0150,06(mol) - Theo pthh (1): 24MHSO 1,441,44 n n0,06(mol)0,06M24(g/mol) M0,06 ⟹ M là Mg. Bài 3. Hòa tan hoàn toàn 0,5 gam hỗn hợp gồm Fe và một kim loại hóa trị II trong dung dịch HCl thu được 1,2395 lít H 2 ở đkc. Tìm kim loại hóa trị II đó. Hướng dẫn - Gọi công thức hóa học của kim loại hóa trị II là A, có khối lượng mol là M (g/mol) - Gọi x, y là mol của M và Fe M.x56.y0,5 (*) 2H 1,2395 n0,05(mol) 24,79 PTHH M + 2HCl MCl 2 + H 2 (1) x 2x x Fe + 2HCl FeCl 2 + H2 (2) y 2y y
3 3x x 2x H 2 + ZnO ot Zn + H 2 O (3) y y y 2Hn3xy3xy0,8(II) - Từ (I, II) ⟹ x = 0,2 (mol); y = 0,2 (mol) - Rắn D gồm có Fe và Zn. Fe D Zn m2.0,2.5622,4(g) m22,41335,4(g) m0,2.6513(g) Fe Zn 22,4 %m100%63,27% 35,4 %m100%63,27%36,73% Bài 6. Cho 3,03 gam hỗn hợp A gồm một kim loại kiềm M và một kim loại R có hóa trị III vào nước thấy tan hoàn toàn, tạo ra dung dịch B và 2,107 lít khí (đkc). Chia dung dịch B làm hai phần bằng nhau. Cô cạn phần 1, thu được 2,24 gam chất rắn. Thêm V lít dung dịch HCl 1M vào phần 2 thấy xuất hiện 0,39 gam kết tủa. Xác định tên hai kim loại Hướng dẫn - Gọi số mol của M và R lần lượt là x mol và y mol 22 2M 2HO 2MOH H mol: x x 0,5x 222 2R 2MOH 2HO 2MRO 3H mol: y y y 1,5y - Dung dịch B gồm MOH dư (x-y) mol; MRO 2 y mol Ta có hệ 2 A B H mx.My.R3,03 2m(xy)(M17)y.(MR32)2,24.2 2,107 n0,5x1,5y0,085 24,79 x0,05mol y0,04mol 0,05.M0,04.R3,03 Nghiệm phù hợp M = 39 g/mol (K: potassium ); R = 27 g/mol (Al: aluminium ) 2. Bài tập biện luận tìm công thức hóa học của kim loại, phi kim. Bài 1: Cho 3 gam kim loại Y tác dụng với dung dịch H 2 SO 4 loãng dư thu được 3,1 lít (đkc) khí H 2 . Tìm công thức của kim loại Y Hướng dẫn 2Hn0,125mol.