Nội dung text CD1 Exercise 15.docx
TỔNG ÔN NGỮ PHÁP TIẾNG ANH Chuyên đề 1 – Thì động từ III. The future tenses Exercise 15: Complete the sentences using the future perfect forms of the verbs in brackets. Question 1: By the time next year I hope that I ____________ (find) a good job. Đáp án – Căn cứ vào dấu hiệu của thì tương lai hoàn thành: by the time + mốc thời gian tương lai => động từ trong câu phải chia thì tương lai hoàn thành. => ĐÁP ÁN: will have found. – Dịch: Vào thời điểm này năm sau, tôi hi vọng rằng sẽ tìm được một công việc tốt. Question 2: Anne ____________ (repair) her bike by next week. Đáp án – Căn cứ vào dấu hiệu của thì tương lai hoàn thành: “by next week” (vào giờ này tuần sau). => ĐÁP ÁN: will have repaired. – Dịch: Ann sẽ sửa xe đạp của cô ấy vào tuần tới. Question 3: By the time we are fifty, our kid ____________ (leave) school. Đáp án * Căn cứ vào mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian: by the time S+ V (hiện tại đơn), S + V (tương lai hoàn thành). Vế chứa “by the time” chia thì hiện tại đơn => vế còn lại chia tương lai hoàn thành. * Đáp án: will have left. * Dịch nghĩa: Vào thời điểm chúng tôi 50 tuổi, đứa trẻ của chúng tôi sẽ đã rời trường rồi. Question 4: She ____________ (visit) Paris by the end of next week. Đáp án – Căn cứ vào dấu hiệu của thì tương lai hoàn thành: by the end of + mốc thời gian tương lai => động từ trong câu phải chia thì tương lai hoàn thành. => ĐÁP ÁN: will have visited. – Dịch: Cô ấy sẽ đi thăm Paris vào cuối tuần sau. Question 5: Next week, they ____________ (marry) for 25 years. Đáp án – Căn cứ vào nghĩa của câu: Tuần tới họ sẽ đã kết hôn được 25 năm. => Tính tới một thời điểm trong tương lai sẽ có một hành động hoàn tất => ta dùng thì tương lai hoàn thành. Và hành động “kết hôn” này đã hoàn thành và chấm dứt trong quá khứ rồi, chỉ là tính đến bây giờ thì được 25 năm, nên không thể dùng thì tiếp diễn để nhấn mạnh quá trình “kết hôn” được, như vậy sẽ hiểu là “việc kết hôn kéo dài 25 năm”, vô lý => ĐÁP ÁN: will have been married. Question 6: The fire ____________ (destroy) the whole building before the firemen arrive. Đáp án – Căn cứ vào dấu hiệu của thì tương lai hoàn thành: Dùng để diễn tả một hành động hay sự việc hoàn thành trước một hành động hay sự việc khác trong tương lai. (Hành động, sự việc hoàn thành trước sẽ chia thì tương lai hoàn thành. Hành động, sự việc xảy ra sau sẽ chia thì hiện tại đơn).
Question 13: Lisa is from New Zealand. She is travelling around Canada at the moment. So far she has travelled about 1000 miles. By the end of the trip, she ____________ (travel) more than 3000 miles. Đáp án * Dịch nghĩa: Lisa đến từ New Zealand. Bây giờ cô ấy đang đi du lịch vòng quanh Canada. Cho đến bây giờ cô ấy đã đi khoảng 1000 dặm. Vào cuối chuyến đi, cô ấy sẽ đi hơn 3000 dặm. * Đáp án: will have travelled. Question 14: You are too late. By the time you arrive, they ____________ (finish) their speech and everyone ____________ (go) home. Đáp án – Căn cứ vào dấu hiệu của thì tương lai hoàn thành: Dùng để diễn tả một hành động hay sự việc hoàn thành trước một hành động hay sự việc khác trong tương lai. => ĐÁP ÁN: will have finished - will have gone. –Dịch: Bạn đến quá muộn. Vào lúc bạn đến, họ đã hoàn thành bài phát biểu và mọi người đã về nhà. Question 15: Ben is on vacation, and he is spending his money very quickly. If he continues like this, he _____________ (spend) all his money before the end of the vacation. Đáp án – Căn cứ vào dấu hiệu của thì tương lai hoàn thành: Dùng để diễn tả một hành động hay sự việc hoàn thành trước một hành động hay sự việc khác trong tương lai. => ĐÁP ÁN: will have spent. –Dịch: Ben đang đi nghỉ và anh ấy đang tiêu tiền một cách rất nhanh chóng. Nếu anh ấy tiếp tục như thế này, anh ấy sẽ tiêu hết tất cả tiền trước khi kì nghỉ kết thúc.