Nội dung text (MỚI). HS. CD1 CAU TRUC CUA CHAT.docx
MÔ HÌNH ĐỘNG HỌC PHÂN TỬ VỀ CẤU TẠO CHẤT I Cấu tạo chất: Phân tử khí Phân tử nước Mô hình phân tử muối ăn Các chất được cấu tạo từ các hạt riêng biệt được gọi là ____________________, giữa các phân tử có ____________________. Các phân tử chuyển động ____________________. Các phân tử chuyển động ____________________ thì nhiệt độ của vật ____________________. Chuyển động hỗn loạn của các phân tử gọi là ____________________. Hướng của vận tốc các phân tử phân bố đều (theo mọi hướng như nhau) trong không gian. Lực tương tác phân tử: Giữa các phân tử cấu tạo nên vật có ____________________ và ____________________. Khi khoảng cách giữa các phân tử nhỏ thì ________________________________________. Khi khoảng cách giữa các phân tử lớn thì ________________________________________. Khoảng cách giữa các phân tử lớn thì ________________________________________. Khi khoảng cách giữa các phân tử rất lớn so với kích thước phân tử thì lực liên kết giữa chúng là ________________________________________. Các phân tử sắp xếp trật tự thì lực liên kết mạnh. CẤU TRÚC CỦA CHẤT RẮN, CHẤT LỎNG, CHẤT KHÍ II CHẤT KHÍ CHẤT LỎNG CHẤT RẮN HÌNH ẢNH KHOẢNG CÁH GIỮA NGUYÊN TỬ, CẤU TRÚC CỦA CHẤT Chủ đề 01 Chương I VẬT LÍ NHIỆT
CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM NHIỀU PHƯƠNG ÁN LỰA CHỌN Câu 1: Các phân tử nào sau đây ở gần nhau nhất? A. Các phân tử nước ở trạng thái lỏng. B. Các phân tử sắt ở trạng thái rắn. C. Các phân tử khí chlorine. D. Các phân tử khí oxygen. Câu 2: Ở miền Bắc nước ta, vào cuối mùa đông, hiện tượng nồm ẩm thường xảy ra gây ảnh hưởng tới các hoạt động thường ngày và sức khoẻ con người. Quần áo phơi trong những ngày nồm ẩm mất nhiều thời gian hơn để khô so với những ngày khô ráo. Nguyên nhân là do A. độ ẩm trong không khí cao làm giảm tốc độ bay hơi của nước từ bề mặt vải của quần, áo. B. độ ẩm trong không khí cao nên nước không bay hơi từ bề mặt vải của quần, áo. C. nhiệt độ môi trường thấp nên nước không bay hơi từ bề mặt vải của quần, áo. D. nhiệt độ môi trường thấp nên quần áo hấp thụ thêm hơi nước từ không khí và nước từ bề mặt vải của quần, áo không bay hơi. Câu 3: Với mô hình động học phân tử, sự khác biệt về độ lớn của lực tương tác giữa các phân tử trong chất rắn, chất lỏng, chất khí dẫn đến sự A. đồng nhất về cấu trúc của chúng. B. khác biệt về cấu trúc của chúng. C. khác biệt về khối lượng của chúng. D. đồng nhất về khối lượng của chúng. Câu 4: Tính chất nào sau đây không phải là tính chất của chất ở thể khí? A. Có hình dạng và thể tích riêng. B. Có các phân tử chuyển động hoàn toàn hỗn độn. C. Có thể nén được dễ dàng. D. Có lực tương tác phân tử nhỏ hơn lực tương tác phân tử ở thể rắn và thể lỏng. Câu 5: Mô hình động học phân tử về cấu tạo chất không đề cập đến nội dung nào sau đây? A. Các chất được cấu tạo từ các hạt riêng biệt là phân tử. B. Các phân tử chuyển động không ngừng. C. Các phân tử không tương tác với nhau. D. Nhiệt độ của vật càng cao thì tốc độ chuyển động của các phân tử cấu tạo nên vật càng lớn. Câu 6: Đặc điểm nào sau đây không phải đặc điểm của chất khí? A. Các phân tử chuyển động hỗn loạn, không ngừng. B. Nhiệt độ càng cao thì các phân tử chuyển động càng nhanh. C. Lực tương tác giữa các phân tử rất nhỏ. D. Các phân tử sắp xếp một cách có trật tự. Câu 7: Tính chất không phải là của phân tử của vật chất ở thể khí là A. chuyển động hỗn loạn. B. chuyển động không ngừng. C. chuyển động hỗn loạn và không ngừng. D. chuyển động hỗn loạn xung quanh các vị trí cân bằng cố định. Câu 8: Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về chất lỏng? A. Chất lỏng không có thể tích riêng xác định. B. Các nguyên tử, phân tử cũng dao động quanh các vị trí cân bằng, nhưng những vị trí cân bằng này không cố định mà di chuyển. C. Lực tương tác giữa các nguyên tử, phân tử chất lỏng lớn hơn lực tương tác giữa các nguyên tử, phân tử chất khí và nhỏ hơn lực tương tác giữa các nguyên tử, phân tử chất rắn. D. Chất lỏng không có hình dạng riêng mà có hình dạng của phần bình chứa nó.