PDF Google Drive Downloader v1.1


Báo lỗi sự cố

Nội dung text 54. Bai 11 phương pháp tách biệt tinh chế hợp chất hữu cơ - KNTT. Hoang Thi Phuong Thao.docx

Dự án soạn 10 câu trắc nghiệm Đ/S và 10 câu trả lời ngắn theo từng bài hóa học 11 - KNTT https://www.vnteach.com BÀI 11: PHƯƠNG PHÁP TÁCH BIỆT VÀ TINH CHẾ HỢP CHẤT HỮU CƠ 10 Câu trắc nghiệm đúng sai. Câu 1. Phương pháp chiết là một trong những phương pháp dùng để tách, tinh chế hợp chất hữu cơ. a. Phương pháp chiết dùng để tách biệt và tinh chế những chất hữu cơ có nhiệt độ sôi khác nhau. b. Để tách riêng hỗn hợp gồm dầu ăn và nước, có thể sử dụng phương pháp chiết. c. Trong phương pháp chiết, chất lỏng nhẹ hơn sẽ được chiết ra trước. d. Để tách từ nước ép cà rốt người ta có thể sử dụng dung môi hexane. Câu 2. Phương pháp chưng cất là một trong những phương pháp dùng để tách hợp chất hữu cơ. a. Chưng cất là phương pháp tách chất lỏng dựa vào sự khác nhau về nhiệt độ sôi của các chất lỏng trong hỗn hợp ở một áp suất nhất định. b. Để tách benzene () và acid acetic () có thể dùng phương pháp chưng cất. c. Để tách ethanol ra khỏi hỗn hợp ethanol và nước người ta sử dụng phương pháp chưng cất. d. Trong phương pháp chưng cất chất có nhiệt độ sôi cao hơn chuyển thành hơi sớm hơn, khi gặp lạnh ngưng tụ thành chất lỏng chủ yếu chứa chất có nhiệt độ sôi thấp hơn. Câu 3. Phương pháp kết tinh là một trong những phương pháp dùng để tách, tinh chế hợp chất hữu cơ. a. Phương pháp kết tinh dùng để tách biệt và tinh chế những chất hữu cơ ở dạng rắn. b. Tách lấy muối ăn từ nước biển dựa trên cơ sở của phương pháp kết tinh. c. Phương pháp kết tinh được dùng để tách và tinh chế các chất lỏng hoặc chất lỏng – rắn. d. Có thể tách dầu ăn và nước ra khỏi nhau bằng cách sử dụng phương pháp kết tinh. Câu 4. Khi tiến hành chiết các hỗn hợp chất lỏng a. chất lỏng nhẹ hơn sẽ được chiết ra trước. b. hỗn hợp xăng và nước bằng phương pháp chiết, nước sẽ được chiết ra trước. c. hỗn hợp nước ép cà rốt tan trong hexane sẽ được chiết ra trước. d. hỗn hợp dầu ăn và nước bằng phương pháp chiết, dầu ăn sẽ được chiết ra trước. Câu 5. Phương pháp sắc kí cột là một trong những phương pháp dùng để tách, tinh chế hợp chất hữu cơ. a. Phương pháp sắc kí cột có pha tĩnh là bột silicagel hoặc bột aluminium oxide,… b. Phương pháp sắc kí cột có pha động là dung môi thích hợp được đổ ở phía dưới pha tĩnh. c. Chất ra khỏi cột trước là chất có khả năng bị hấp phụ trên pha tĩnh tốt hơn. d. Việc tách các chất ra khỏi nhau bằng phương pháp sắc kí cột dựa trên đặc tính khả năng hấp phụ và hoà tan. Câu 6. Để tách và tinh chế các chất trong hỗn hợp người ta dùng các phương pháp tách và tinh chế hợp chất hữu cơ: chưng cất, chiết, kết tinh, sắc kí …
Dự án soạn 10 câu trắc nghiệm Đ/S và 10 câu trả lời ngắn theo từng bài hóa học 11 - KNTT https://www.vnteach.com a. Để tách tinh dầu Sả ( có trong thân, lá, rễ,…cây sả) trong công nghiệp người ta sử dụng phương pháp chưng cất bằng hơi nước và chiết tinh dầu ra khỏi hỗn hợp sản phẩm. b. Giã cây chàm, cho vào nước, lọc lấy dung dịch màu để nhuộm sợi, vải là phương pháp chiết. c. Làm đường cát, đường phèn từ cây mía là phương pháp kết tinh. d. Nấu rượu truyền thống là phương pháp chiết. Câu 7. Để tách và tinh chế các chất trong hỗn hợp người ta dùng các phương pháp tách và tinh chế hợp chất hữu cơ: chưng cất, chiết, kết tinh, sắc kí … a. Sử dụng phương pháp kết tinh để làm đường cát, đường phèn từ nước mía. b. Để thu được tinh dầu sả người ta dùng phương pháp chưng cất lôi cuốn hơi nước. c. Để tách các chất lỏng có nhiệt độ sôi khác nhau nhiều, người ta dùng cách chưng cất thường. d. Mật ong để lâu thường có những hạt rắn xuất hiện ở đáy chai do có sự kết tinh đường. Câu 8. Để tách và tinh chế các chất trong hỗn hợp người ta dùng các phương pháp tách và tinh chế hợp chất hữu cơ: chưng cất, chiết, kết tinh, sắc kí … a. Ngâm hoa quả làm siro thuộc phương pháp chiết. b. Làm đường từ mía thuộc phương pháp chưng cất. c. Nấu rượu uống thuộc phương pháp kết tinh. d. Phân tích thổ nhưỡng thuộc phương pháp chiết lỏng - rắn. Câu 9. Hỗn hợp ethanol và nước có thể dùng phương pháp chưng cất để tách ethanol. a. Nhiệt độ sôi của ethanol thấp hơn nhiệt độ sôi của hỗn hợp ethanol và nước. b. Nhiệt độ sôi của hỗn hợp ethanol và nước thấp hơn nhiệt độ sôi của nước. c. Độ cồn của sản phẩm sẽ lớn hơn so với rượu ban đầu do sản phẩm thu được tinh khiết hơn lẫn ít nước hơn rượu ban đầu. d. Khi chưng cất ethanol và nước, nước sẽ bay hơi trước. Câu 10. Phương pháp chưng cất, chiết, kết tinh, sắc kí cột là các phương pháp tách biệt và tinh chế hợp chất hữu cơ. a. Chiết là phương pháp tách biệt dựa vào sự phân bố chất tan giữa hai pha A và B không thể hoà lẫn vào nhau. b. Kết tinh là phương pháp tách biệt và tinh chế hỗn hợp các chất rắn dựa vào độ tan khác nhau và sự thay đổi độ tan của chúng theo nhiệt độ. c. Phương pháp sắc kí cột là phương pháp tách biệt và tinh chế hỗn hợp các chất dựa vào sự phân bố giống nhau của chúng giữa hai pha động và pha tĩnh. d. Chưng cất là phương pháp tinh chế, tách dựa trên sự khác nhau về tỉ khối hơi của các chất. Câu 11. Để tách tách từ nước ép cà rốt có thể dùng phương pháp chiết. a. Do và nước có nhiệt độ sôi khác nhau. b. Để tách tách từ nước ép cà rốt người ta có thể sử dụng dung môi hexane. c. tan trong nước sẽ được chiết ra trước. d. tan trong hexan sẽ được chiết ra trước. 10 Câu trắc nghiệm yêu cầu trả lời ngắn Câu 1. Cho các hỗn hợp: tinh dầu chàm và ethanol, ethanol và nước cất, tinh dầu chàm và nước cất, nước đường và nước cất. Số hỗn hợp trên các chất trong hỗn hợp được tách ra khỏi nhau dễ dàng bằng phương pháp chiết là?
Dự án soạn 10 câu trắc nghiệm Đ/S và 10 câu trả lời ngắn theo từng bài hóa học 11 - KNTT https://www.vnteach.com Câu 2. Khi hoà tan 50 gam đường glucose (C 6 H 12 O 6 ) vào 250 gam nước ở 20 o C thì thu được dung dịch bão hoà. Độ tan của đường ở 20 o C là Câu 3. Hoà tan 14,36 gam NaCl vào 40 gam nước ở nhiệt độ 20 o C thì được dung dịch bão hoà. Độ tan của NaCl ở nhịêt độ đó là Câu 4. Ở 20 o C hòa tan 7,18 gam muối ăn vào 20 gam nước thì thu được dung dịch bão hòa. Tính độ tan của muối ăn ở nhiệt độ đó. Câu 5. Xác định lượng muối KCl kết tinh khi làm lạnh 604 gam dung dịch muối KCl bão hòa ở 80 o C xuống còn 10 o C. Biết độ tan của KCl ở 80 o C là 51 gam và ở 10 o C là 34 gam. Câu 6. Làm lạnh 600g dung dịch bão hòa NaCl từ 90 o C xuống 10 o C thì có bao nhiêu gam tinh thể NaCl tách ra. Biết độ tan của NaCl ở 90 o C và 10 o C lần lượt là: 50gam và 35 gam. Câu 7. Tính khối lượng NaCl kết tinh khi hạ nhiệt độ của 1800 g dung dịch NaCl 30 % ở 40 o C xuống 20 o C. Biết độ tan của NaCl ở 20 o C là 36 g. Câu 8. Một mẫu hoa hòe được xác định có hàm lượng rutin là 26%. Người ta đun sôi hoa hòe với nước (100 o C) để chiết lấy rutin. Biết độ tan của rutin là 5,2 gam trong 1 lít nước ở 100 o C và là 0,125 gam trong 1 lít nước ở 25 o C. Cần dùng thể tích nước tối thiểu là bao nhiêu lít để chiết được lượng rutin có trong 100 gam hoa hòe. Câu 9. Một mẫu hoa hòe được xác định có hàm lượng rutin là 26%. Người ta đun sôi hoa hòe với nước (100 o C) để chiết lấy rutin. Biết độ tan của rutin là 5,2 gam trong 1 lít nước ở 100 o C và là 0,125 gam trong 1 lít nước ở 25 o C. Giả thiết rằng toàn bộ lượng rutin trong hoa hòe đã tan vào nước khi chiết. Làm nguội dung dịch chiết 100 gam hoa hòe trên từ 100 o C xuống 25 o C thì thu được bao nhiêu gam rutin kết tinh. Câu 10. Độ tan trong nước của monosodium glutamate (mì chính hay bột ngọt) ở 60 o C là 112 g/ 100 g nước; ở 25 o C là 74 g/ 100 g nước. Khối lượng monosodium glutamate kết tinh khi làm nguội 212 g dung dịch monosodium glutamate bão hoà ở 60  o C xuống 25 o C là m gam. Giá trị gần đúng của m là ĐÁP ÁN 10 Câu trắc nghiệm đúng sai. Câu Lệnh hỏi Đáp án (Đ/S) Câu Lệnh hỏi Đáp án (Đ/S) 1 a S 6 a Đ b Đ b Đ c S c Đ d Đ d S 2 a Đ 7 a Đ b Đ b Đ c Đ c Đ d Đ d Đ 3 a Đ 8 a Đ b Đ b Đ c S c S d S d Đ
Dự án soạn 10 câu trắc nghiệm Đ/S và 10 câu trả lời ngắn theo từng bài hóa học 11 - KNTT https://www.vnteach.com 4 a S 9 a Đ b Đ b Đ c S c Đ d S d S 5 a Đ 10 a Đ b S b Đ c S c S d Đ d S ĐÁP ÁN 10 Câu trắc nghiệm yêu cầu trả lời ngắn Câu Đáp án Câu Đáp án 1 1 6 60 2 20 7 86,4 3 35,9 8 5 4 35,9 9 25,375 5 68 10 38 ĐÁP ÁN CHI TIẾT 10 Câu trắc nghiệm yêu cầu trả lời ngắn Câu 1. Số hỗn hợp trên các chất trong hỗn hợp được tách ra khỏi nhau dễ dàng bằng phương pháp chiết là: 1- tinh dầu chàm và nước cất. Câu 2. Độ tan của đường ở 20 o C là . 100 = 20 (gam/100g H 2 O) Câu 3. Độ tan của muối ăn ở 20 o C là . 100 = 35,9 (gam/100g H 2 O) Câu 4. Độ tan của muối ăn ở 20 o C là . 100 = 35,9 (gam/100g H 2 O) Câu 5. Ở 80 0 C S KCl = 51 gam Nghĩa là 51g KCl hòa tan trong 100g H 2 O tạo thành 151g dung dịch KCl bão hòa. x(g) KCl hòa tan trong y(g) H 2 O tạo thành 604 (g) dung dịch KCl bão hòa. ⇒ x =g KCl và y = 604 - 204 = 400g H 2 O Ở 20 0 C S KCl = 34 gam Nghĩa là 100g H 2 O hòa tan được 34g KCl 400g H 2 O hòa tan được a (g) KCl → a = g Vậy lượng muối KCl kết tinh trong dung dịch là: m KCl = 204 - 136 = 68 g Câu 6. Ở 90°C, độ tan của NaCl là 50 gam nghĩa là có 50 gam NaCl tan trong 100 gam H 2 O tạo 150 gam dung dịch NaCl bão hòa. Như vậy 600 gam dung dịch NaCl bão hòa ở 90°C có: == 200g→= 600−200=400g

Tài liệu liên quan

x
Báo cáo lỗi download
Nội dung báo cáo



Chất lượng file Download bị lỗi:
Họ tên:
Email:
Bình luận
Trong quá trình tải gặp lỗi, sự cố,.. hoặc có thắc mắc gì vui lòng để lại bình luận dưới đây. Xin cảm ơn.