Nội dung text 2. Đề thi thử tốt nghiệp THPTQG 2025 môn Sinh học Sở GD Bạc Liêu có lời giải.docx
Trang 2 C. chủng virus A. D. chủng virus B. Câu 6: Hình sau là bản gel điện di các mẫu DNA ở hai locus khác nhau của một người con (đứa bé), người mẹ và bốn người đàn ông nghi là cha của đứa bé (được kí hiệu là A, B, C và D). Bằng những suy luận di truyền, hãy xác định người đàn ông nào có thể là cha của đứa bé? A. Người đàn ông D. B. Người đàn ông A. C. Người đàn ông C. D. Người đàn ông B. Câu 7: Đối tượng chủ yếu được Mendel sử dụng để nghiên cứu di truyền là: A. cà chua. B. bí ngô. C. đậu Hà Lan. D. ruồi giấm. Câu 8: Cho biết allele A quy định thân cao trội hoàn toàn so với allele a quy định thân thấp, allele B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với allele b quy định hoa trắng. Tần số hoán vị gene là 20% ở cá 2 giới. Cho phép lai P: ♂ AB ab × ♀ AB ab được F1. Biết không xảy ra hiện tượng đột biến. Theo lí thuyết, tỉ lệ cây thân cao, hoa đỏ thuần chủng F1 chiếm tỉ lệ: A. 4% B. 21% C. 16% D. 54% Câu 9: Để nối đoạn DNA của tế bào cho và thể truyền người ta dùng enzyme gì? A. Restrictase. B. Ligase. C. DNA polymerase. D. Amylase. Câu 10: Operon Lac của vi khuẩn E.coli gồm có các thành phần theo trật tự là A. trình tự P - gene lacI - trình tự O - nhóm gene cấu trúc lacZ, lacY, lacA. B. gene lacI - trình tự P - trình tự O - nhóm gene cấu trúc lacZ, lacY, lacA. C. trình tự P - trình tự O - nhóm gene cấu trúc lacZ, lacY, lacA. D. gene lacI - trình tự O - trình tự P - nhóm gene cấu trúc lacZ, lacY, lacA. Câu 11: Xét 6 gene A, B, C, D, E, G ở một loài thực vật lưỡng bội. Nghiên cứu số lượng bản sao của các gene ở các tế bào trên cùng một cơ thể bình thường, người ta có được số liệu thể hiện trong bảng sau: Nhận định nào sau đây sai? A. Tế bào II là giao tử, các gene đều nằm trong nhân.
Trang 3 B. Tế bào I là tế bào sinh dưỡng. C. Tế bào III đang ở kì sau của quá trình nguyên phân. D. gene A, B, C, D nằm trong nhân, gene E, G nằm trong lục lạp. Câu 12: Cho các sự kiện diễn ra trong quá trình phiên mã: (1) RNA polymerase bắt đầu tổng hợp mRNA tại vị trí đặc hiệu (khởi đầu phiên mã). (2) RNA polymerase bám vào vùng điều hòa làm gene tháo xoắn để lộ mạch gốc có chiều 3’- 5’. (3) RNA polymerase trượt dọc theo mạch gốc trên gene có chiều 3’- 5’. (4) Khi RNA polymerase di chuyển tới cuối gene, gặp tín hiệu kết thúc thì nó dừng phiên mã. Trình tự đúng là: A. (2) - (1) - (3) - (4). B. (2) - (3) - (1) - (4). C. (1) - (2) - (3) - (4). D. (1) - (4) - (3) - (2). Câu 13: Khi nói về NST ở tế bào nhân thực, phát biểu nào sau đây đúng? A. Cấu trúc cuộn xoắn tạo điều kiện cho sự nhân đôi NST. B. NST là vật chất di truyền ở cấp độ phân tử. C. Thành phần hóa học chủ yếu của NST là RNA và protein. D. Đơn vị cấu trúc cơ bản của NST là nucleosome. Câu 14: Đột biến điểm được hiểu là: A. những biến đổi liên quan đến một số cặp nucleotide. B. những biến đổi liên quan đến một cặp nucleotide. C. những biến đổi xảy ra ở nhiều điểm trên gene. D. những biến đổi xảy ra trong cấu trúc của gene. Câu 15: Trong quá trình phiên mã enzyme RNA polymerase trượt dọc theo mạch mang mã gốc trên gene có chiều … (1) … để tổng hợp nên phân tử RNA theo nguyên tắc … (2) … . Các từ/cụm từ cần điền vào vị trí (1), (2) lần lượt là: A. (1) 3’-5’; (2) bán bảo toàn. B. (1) 3’-5’; (2) bổ sung. C. (1) 5’-3’; (2) bổ sung. D. (1) 5’-3’; (2) bán bảo toàn. Câu 16: Hiện tượng tương tác giữa các allele của cùng một gene, trong đó một allele không át chế hoàn toàn sự biểu hiện của các allele còn lại, dẫn tới thể dị hợp có kiểu hình trung gian, không hoàn toàn giống một bên bố hoặc mẹ là hiện tượng A. trội không hoàn toàn. B. đồng trội. C. gene đa allele. D. trội hoàn toàn. Câu 17: Thực chất hiện tượng tương tác giữa các gene không allele là: A. sản phẩm của các gene không allele tương tác nhau xác định một kiểu hình. B. nhiều gene allele cùng xác định một kiểu hình. C. các gene không allele tương tác trực tiếp nhau xác định một kiểu hình. D. gene này làm biến đổi gene không allele khác khi hình thành tính trạng. Câu 18: Hình nào sau đây mô tả đúng về cấu trúc đơn phân của phân tử DNA?
Trang 4 A. Hình I. B. Hình II. C. Hình IV. D. Hình III. PHẦN II. TRẮC NGHIỆM ĐÚNG / SAI Câu 19: Hình sau mô tả tế bào X của cơ thể lưỡng bội trong một giai đoạn của quá trình giảm phân, có chứa các gene A, a, B, b, D, d nằm trên các NST. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, mỗi nhận định sau đây là đúng hay sai khi nói về tế bào X? a) Tế bào X đang có bộ NST ở dạng đơn bội kép. b) Trước khi nhân đôi NST, tế bào X có kiểu gene .AB Dd Ab c) Trong tế bào X đã xảy ra hoán vị gene. d) Tế bào X có thể tạo ra giao tử Abd với tỉ 12,5%. Câu 20: Hình sau mô tả quá trình sinh tổng hợp ở tế bào một loài sinh vật. Quan sát hình, hãy cho biết mỗi nhận định sau đây là đúng hay sai? a) Cấu trúc X được cấu tạo từ tRNA, liên kết Z là liên kết peptide. b) Quá trình được mô tả trong hình là quá trình phiên mã. c) Cấu trúc Y thường có số lượng nucleotide ít hơn trong cấu trúc H. d) Cấu trúc H ở tế bào nhân sơ được phiên mã từ một gene có 2400 nucleotide, sau đó tham gia vào quá trình sinh tổng hợp trên. Nếu trong quá trình tổng hợp có 5 ribosome cùng trượt trên cấu trúc H đó thì tổng số amino acid môi trường cần cung cấp để hoàn tất quá trình trên là 1990. Câu 21: Tiến hành lai một con ruồi giấm cái mắt đỏ thuần chủng với một con đực mắt trắng, kết quả F1 thu được 100% ruồi mắt đỏ. Cho F1 tạp giao, thu được F2 có cả ruồi mắt đỏ và mắt trắng. Tuy nhiên, màu mắt trắng chỉ xuất hiện ở con đực. Trong một phép lai khác giữa ruồi cái mắt trắng với ruồi đực mắt đỏ thu được F1, rồi cho F1 tạp giao thu được F2. Mỗi nhận định sau đây là đúng hay sai khi xét về thí nghiệm trên đây? a) Ở thế hệ F1 của phép lai 2 có 100% con cái mắt đỏ, 50% con đực mắt đỏ. b) Tính trạng màu mắt đỏ trội hơn so với màu mắt trắng. c) Gene quy định màu mắt nằm trên NST giới tính X.