Nội dung text Chủ đề 5 PHƯƠNG TRÌNH CLAYPERON.docx
Phương trình Clayperon có dạng m pVnRTRT m Trong đó + p là áp suất khối khí [atm hay Pa]. + μ là khối lượng mol [g/mol]. + R là hằng số khí + Khi R = 0,082 [atm/mol.K] → p [atm]. + Khi R = 8,3l [/mol.K] → p [Pa]. + m khối lượng khối khí [g]. CHỦ ĐỀ 5 PHƯƠNG TRÌNH CLAYPERON
CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM NHIỀU PHƯƠNG ÁN LỰA CHỌN Câu 1: Hằng số khí lý tưởng R có giá trị bằng A. 0,083 at.lít/mol.K. B. 8,31 J/mol.K. C. 0,081atm.lít/mol.K. D. cả 3 đều đúng. Câu 2: Hằng số của các khí có giá trị bằng tích của áp suất và thể tích A. của 1 mol khí ở 0 0 C. B. chia cho số mol ở 0 0 C. C. của 1 mol khí ở nhiệt độ bất kì chia cho nhiệt độ tuyệt đối đó. D. của 1 mol khí ở nhiệt độ bất kì. Câu 3: Hằng số của các khí có giá trị bằng A. tích của áp suất và thể tích của 1 mol khí ở 0°C. B. tích của áp suất và thể tích chia cho số mol ở 0°C. C. tích của áp suất và thể tích của 1 mol khí ở nhiệt độ bất kì chia cho nhiệt độ tuyệt đối đó. D. tích của áp suất và thể tích của 1 mol khí ở nhiệt độ bất kì. Câu 4: Hai bình thủy tinh A và B cùng chứa khí heli. Áp suất ở bình A gấp đôi áp suất ở bình B. Dung tích của bình B gấp đôi bình A. Khi bình A và B cùng nhiệt độ thì A. số nguyên tử ở bình A nhiều hơn số nguyên tử ở bình B. B. số nguyên tử ở bình B nhiều hơn số nguyên tử ở bình A. C. số nguyên tử ở hai bình như nhau. D. mật độ nguyên tử ở hai bình như nhau. Câu 5: Phương trình nào sau đây là phương trình Clayperon? A. pV/T = const. B. pV/T = R. C. pV/R = mR/. D. pV/T = R/m. Câu 6: Một khối cầu cứng có thể tích V chứa một khối khí ở nhiệt độ T. Áp suất của khối khí là p. Số mol khí hêli trong khối cầu là A. pR/VT. B. pT/VR. C. pV/RT. D. RT/pV. Câu 7: Hai phòng kín có thể tích bằng nhau thông với nhau bằng một cửa mở. Nhiệt độ không khí trong hai phòng khác nhau thì số phân tử trong mỗi phòng so với nhau thì A. bằng nhau. B. ở phòng nóng nhiều hơn. C. ở phòng lạnh nhiều hơn. D. tùy kích thước của cửa. Câu 8: Trong một bình thể tích 10 lít chứa 20 gam hydrogen ở 27°C. Áp suất khí trong bình là Hướng dẫn giải 2 0 Hμ= 2 g/mol, T = 300K. Áp dụng phương trình Clayperpon ta có 2H m pVRT mRT20.0,082.300 p24,6 atm. V2.10 Câu 9: Cho 0,1 mol khí ở áp suất 1p= 2 atm, nhiệt độ 0 1t= 0C. Làm nóng khí đến nhiệt độ 0 2Ct= 102 và giữ nguyên thể tích thì thể tích và áp suất của khí là
A. 1,12 lit và 2,75 atm. B. 1,25 lit và 2,5 atm. C. 1,25 lit và 2,25 atm. D. 1,12 lit và 3 atm. Hướng dẫn giải Áp dụng phương trình Clayperpon ta có 1 1111 1 2 2 2 nRT0,1.0,082.273 pVnRTV1,12 lit. p2 nRT0,1.0,082.375 p2,75 atm. V1,12 . Câu 11: Có m gam khí oxygen có thể tích 3,69 lít, áp suất 12 atm ở nhiệt độ 432K. Giá trị của m là A. 10 gam. B. 20 gam. C. 30 gam. D. 40 gam. Hướng dẫn giải Áp dụng phương trình Clayperpon ta có mpV3,69.12.32 pVRTm40 gam. RT0,082.432 Câu 12: Khí hydrogen ở nhiệt độ 027C có áp suất 2,46 atm, xem hydrogen là khí lí tưởng. Khối lượng riêng của khí là giá trị là A. 0,4 g/lít. B. 0,3 g/lít. C. 0,2 g/lít. D. 0,1 g/lít. Hướng dẫn giải Áp dụng phương trình Clayperpon ta có mmpμ2,46. .2 pV = RT0,2 μVRT0,08 g/lí 2t .300 Câu 13: Có 10 gam khí oxygen ở áp suất 52 3.10N/m và nhiệt độ 010C xem oxygen là khí lí tưởng. Thể tích của khối khí là A. 24,5 lít. B. 245 lít. C. 0,245 lít. D. 2,45 lít. Hướng dẫn giải Áp dụng phương trình Clayperpon ta có 33 5 10m 8,31.27310RT 32M pVnRTV2,44.10 m2,44 lit. p3.10 Câu 14: Có 4,4 gam khí 2CO ở áp suất 2 atm có thể tích 1,64 lít. Nhiệt độ của khối khí là A. 400K. B. 0400C. C. 400K. D. 0600C. Hướng dẫn giải Áp dụng phương trình Clayperpon ta có 53 mpVM2.1,013.10.1,64.10.44 pVRTT400K. MmR4,4.8,31 Câu 15: Một bình kín có thể tích 12 lít chứa khí nitrogen ở áp suất 80 atm có nhiệt độ 017C, xem nitrogen là khí lí tưởng. Khối lượng khí nitơ có trong bình là A. 1,13 kg. B. 1,13 gam. C. 0,113 kg. D. 0,113 gam.
Hướng dẫn giải Áp dụng phương trình Clayperpon ta có 53 mpVM80.1,013.10.12.10.28 pVRTm1130 gam1,13 kg. MRT8,31.(17273) Câu 16: Có 40 gam khí oxygen ở nhiệt độ 360K áp suất 10 atm. Thể tích của khối khí có giá trị là A. 3,69 lít. B. 0,369 lít. C. 1,2 lít. D. 0,12 lít. Hướng dẫn giải Áp dụng phương trình Clayperpon ta có 33 5 40m 8,31.360RT m32M pVRTV3,69.10m3,69 lit. Mp10.1,013.10 . Câu 17: Có 40 gam khí oxygen ở thể tích 3,69 lít, áp suất 10 atm được cho nở đẳng áp đến thể tích 4 lít, xem oxygen là khí lí tưởng. Nhiệt độ của khối khí sau khi giãn nở là A. 390K. B. 0390C. C. 490K. D. 0490C. Hướng dẫn giải Áp dụng phương trình Clayperpon ta có mp.V.μ10.3,69.32 pV = RTT360K. μRm0,082.40 Theo định luật Gay Luyssac 1221 2 121 VVVT4.360 T390K. TTV3,69 . Câu 18: Một bình thể tích 12,46 lít, chứa 7 gam khí X chưa biết ở nhiệt độ 300K thì khí sẽ gây áp suất lên bình là 42 .5.10N/m Khí X là khí A. khí hydrogen. B. khí nitrogen. C. khí oxygen. D. khí carbon dioxide. Hướng dẫn giải Áp dụng phương trình Clayperpon ta có 4-3 mmRT7.8,31.300 pV = RT μ = = = 28 gam. μPV5.10.12,46.10 Câu 19: Bình chứa được 7 gam khí nitơ ở nhiệt độ 300K dưới áp suất 42 .5,11.10N/m Người ta thay khí nitơ bằng khí X khác. Lúc này nhiệt độ là 053C bình chỉ chứa được 4 gam khí đó dưới áp suất 42 .4,4.10N/m Hỏi khí X là A. khí hydrogen. B. khí helium. C. khí oxygen. D. khí carbon dioxide. Hướng dẫn giải Áp dụng phương trình Clayperpon ta có nRT pVnRTV p