Nội dung text Chan doan phan biet_chuong 10.pdf
1 CHƯƠNG 10: TIỀN PHÒNG Mủ tiền phòng: Mủ tiền phòng có thể xảy ra do các nguyên nhân sau: 1. Loét giác mạc có mủ tiền phòng có thể do các nguyên nhân sau: • Acanthamoeba • Hội chứng suy giảm miễn dịch mắc phải (AIDS) • Chủng Aspergillus • Candida albicans • Bỏng hóa chất • Viêm phổi do cầu khuẩn đôi (phế cầu) • Escherichia coli • Chủng Fusarium • Herpes simplex • Herpes zoster • Sởi • Moraxella • Lậu cầu • Proteus vulgaris • Trực khuẩn mủ xanh • Chủng Serratia • Đậu mùa • Nọc rắn • Tụ cầu • Liên cầu 2. Viêm mống mắt thể mi nặng nguyên nhân bởi: o Bệnh Behcet o HLA-B27 o Viêm cột sống 3. Tổn thương giác mạc ghép màng ối nhiều lần 4. U nội nhãn hoại tử hoặc di căn 5. Tồn tại dị vật nội nhãn bao gồm hội chứng nhiễm độc thủy tinh thể 6. Viêm nội nhãn do phẫu thuật, chấn thương, nội sinh • Acanthamoeba • Actinomycosis • Amoebiasis • Chủng Aspergillosis • Vi khuẩn (trực khuẩncereus) • Hội chứng Behçet’ • Candida albicans • Nấm Coccidioides • Bệnh mắt do sán nhiều đầu • Bệnh mắt do ấu trùng sán dây
2 • Chủng Fusarium • Nang sán, bọc sán • Cúm • Vi khuẩn gram (+) gây tăng BC đơn nhân • Trực khuẩn uốn ván • Viêm nội nhãn vi khuẩn • Chủng trực khuẩn Moraxella • Chủng nấm Mucor • Mycobacterium avium • Chủng trực khuẩn mủ xanh • Bệnh sốt hồi quy • Serratia marcescens • Nấm Saprophytic • Tụ cầu • Liên cầu • Mủ tiền phòng vô trùng o Hội chứng Behçet (Hội chứng nhãn cầu bẩm sinh) o Sau hàn gắn thủng giác mạc có dùng keo cyanoacrylate o Sau phẫu thuật khúc xạ o Bệnh ác tính X (hội chứng Hand-Schüller-Christian) o Kính nội nhãn hoặc chất đánh bóng dụng cụ o Viêm khớp thiếu niên o Laze tạo lỗ thủng mống mắt o Bệnh bạch cầu o Phản ứng protein của thủy tinh thể o Rìa kính nội nhãn thô ráp o Hội chứng von Bechterev-Strumpel (Viêm cột sống khớp) H/c Stevens-Johnson Kính tiếp xúc bị chặt hoặc hội chứng sử dụng kính tiếp xúc quá thời gian Lao Phong Nhiễm Yersinia 7. Thuốc bao gồm • Benoxinate • Butacaine • Cocaine • Colchicine (? ) • Dibucaine • Dyclonine • Sắt cholinate • Ferrous fumarate • Ferrous gluconate • Sắt succinate
3 • Sắt sulfate • Chế phẩm có iod • Sắt dextran • Sắt sorbitex • Phenacaine • Piperocaine • Polysaccharide-Sắt • Proparacaine • Iod phóng xạ • Rifabutin • Tetracaine urokinase • Urokinase 8. Dịch kính vẩn đục 9. Sau phẫu thuật khúc xạ 10. Giả mủ tiền phòng • Glôcôm có tế bào bắt màu vàng (do xuất huyết) • Tai biến khi tiêm steroid nội nhãn 11. Glôcôm góc đóng cấp 12. Lympho không Hodgkin 13. Cắt dịch kính qua Pars Plana và bơm nội nhãn dầu silicone XUẤT HUYẾT TIỀN PHÒNG Nguyên nhân xuất huyết tiền phòng do: 1. Chấn thương: • Sau laser cắt mống mắt hoặc phẫu thuật lác trên bệnh nhân không có thể thủy tinh • Bóng ép trước mổ (Honan) sử dụng khi có viêm màng bồ đào dị sắc Fuchs • Rách thể mi do chấn thương đụng dập • Tách thể mi • Tách lớp mống mắt • Kính nội nhãn phản ứng đào thải • Sau bơm khí nội nhãn • Di chuyển dị vật nội nhãn sau sử dụng nam châm từ tính 2. Thành mạch giãn • Tắc tĩnh mạch trung tâm võng mạc • Nhãn áp cao bị hạ thấp đột ngột 3. Thành mạch máu kém bền vững • Viêm mống mắt thể mi cấp do lậu • Viêm mống mắt thể mi cấp do Herpes • Viêm mống mắt thể mi khớp cấp • Viêm cột sống cứng khớp 4. Bất thường về máu • Thiếu máu • Sau sử dụng Aspirin
4 • Bệnh ưa chảy máu • Bệnh bạch cầu cấp • Phát ban • Bệnh hồng cầu hình liềm 5. Rối loạn chuyển hóa • Đái tháo đường (bệnh Willis) • Bệnh thiếu vitamin C 6. Tân mạch mống mắt 7. U mạch mống mắt (có thể nhìn thấy tổn thương mống mắt có sắc tố hoặc không) • U mạch • Mạch máu mống mắt thành chùm • Lymphosarcom • U người trẻ dạng hạt • U nguyên bào VM 8. Tân mạch tại vết mổ sau phẫu thuật lấy thủy tinh thể 9. Tồn tại màng đồng tử bị xuất huyết XUẤT HUYẾT TIỀN PHÒNG TỰ PHÁT 1. Sau phẫu thuật glôcôm 2. Bệnh máu hoặc bệnh thành mạch máu • Ưa chảy máu • Bệnh bạch cầu cấp • Ung Thư lymphom ác tính • Phát ban • Thiếu vitamin C 3. Màng xơ mạch sau thể thủy tinh • Tồn lưu dịch kính nguyên thủy • Tách lớp võng mạc • Bệnh lý mạch máu võng mạc trẻ đẻ non 4. Hội chứng cao huyết áp 5. Lồi mắt trâu (glôcôm bẩm sinh) 6. Bệnh do thuốc 7. U nội nhãn 8. JXG– nốt vàng ở da và mống mắt 9. Lồi mắt ác tính 10. Viêm giác mạc siêu vi đặc biệt Moraxella 11. Chấn thương nặng hoặc di chứng chấn thương 12. Mống mắt đỏ do tân mạch 13. Viêm mống mắt nặng có hoặc không kèm với: • Bệnh Behçet (Hội chứng da-mắt-miệng) • Rối loạn chuyển hóa Đái Tháo Đường (Bệnh Willis) • Nhiễm trùng lậu cầu • Nhiễm Herpes zoster hoặc herpes simplex 14. Sử dụng thuốc chống đông warfarin, heparin, aspirin