Nội dung text 1. ĐÊ CƯƠNG ÔN TAP HK-1_LỚP 9.docx
ÔN TÂP HỌC KỲ 1 A. KIẾN THỨC TRỌNG TÂM 1. Knowledge:To revise the language they have learnt and the skills they have practiced in Unit 4-6. 1.1. Pronunciation: sounds and stress + Các nguyên âm đơn, nguyên âm đôi, phụ âm, tổ hợp phụ âm, trọng âm từ. 1.2. Vocabulary – Synonym/Antonym; Communication * Từ vựng đã học theo chủ điểm. - Local community - City life - Healthy living for teens - Remembering the past - Our experiences - Vietnamese lifestyle: Then and now 1.3. Grammar: Các chủ điểm ngữ pháp: - Question words before to-infinitives - Phrasal verbs. - Double comparatives - Modal verbs in first conditional sentences - Past continuous - Wish + past simple - Present perfect - Verbs + to-inf/ V-ing 1.4 Writing : - Write a paragraph about old school days. - Write a paragraph about the most pleasant / unpleasant experience at school. - Write an email about changes in one's family. II. GRAMMAR: A. UNIT 1, 2, 3 (Mid- term test) B. GRAMMAR_UNIT 456 UNIT 4. REMEMBER THE PAST I. PAST CONTINUOUS - Thì quá khứ tiếp diễn (past continuous tense) dùng để diễn tả một hành động, sự việc đang diễn ra xung quanh một thời điểm trong quá khứ. 1. Cấu trúc Câu khẳng định S + was/were + V-ing. Câu phủ định S + was/were + not + V-ing. Câu nghi vấn Was/Were + S + V-ing...? - Yes, S + was/ were. - No, S + wasn’t/ weren’t. Câu hỏi Wh-question Wh + was/were + S + V-ing...? - S + was/ were + ... - S + wasn’t/weren’t + ... 2. Cách dùng a. Diễn tả một hành động đang xảy ra My father was watching TV at 7 o’clock last night.
tại một thời điểm trong quá khứ. This time last year, we were living in Cat Ba. b. Diễn tả những hành động xảy ra đồng thời trong quá khứ. Jim was listening to music while his mother was cooking in the kitchen. c. Diễn tả hành động đang xảy ra thì có hành động khác xen vào. They were having dinner when I came. They were waiting for the bus when the accident happened. d. Diễn tả một hành động từng lặp đi lặp lại trong quá khứ và làm phiền đến người khác. When Lisa stayed with me, she was always singing. My friends were always complaining about their wives. 3. Dấu hiệu nhận biết At + giờ + thời gian trong quá khứ (at 5 o’clock yesterday,...) At this time + thời gian trong quá khứ (at this time last year,...) In + năm quá khứ (in 2001, in 1992) In the past II. WISH FOR THE PRESENT (CÂU ƯỚC Ở HIỆN TẠI) - Wish for the present hay còn gọi là Wish + Past simple (Câu ước ở hiện tại) - Diễn đạt mong ước về một sự việc không có thật ở hiện tại (giả định điều ngược lại với thực tế) hoặc sự việc không thể thực hiện ở hiện tại. - Dùng thì quá khứ đơn (past simple) để diễn đạt mong ước ở hiện tại. Subject + wish (es) + subject + verb (past simple) E.g My brother wishes he was/ were a billionaire. I wish I had a car. - Dùng thì quá khứ tiếp diễn (past continuous) đế diễn tả mong muốn điều gì đó xảy ra ngay lúc nói. Subject + wish (es) + subject + verb (past continuous) E.g. She wishes she was/ were going fishing on a boat. Tom wishes he was/ were studying Biochemistry instead of Marketing. Chú ý: • Câu ước ở hiện tại dùng would để thể hiện sự phàn nàn hoặc bất bình trước một hành động đang diễn ra ở hiện tại. E.g. I wish Samantha would stop talking now. I wish you wouldn’t stare at me! • KHÔNG dùng would để diễn tả ước muốn ở hiện tại, nhưng có thế dùng could. E.g Sarah wishes she could learn more about other countries' traditions. • Sau wish, ta có thể dùng was hoặc were với chủ ngữ I, he, she, it, hoặc với danh từ số ít. E.g. She wishes it was/ were Monday today. I wish my bike wasn’t/ weren't out of order. UNIT 5. OUR EXPERIENCES - Thì hiện tại hoàn thành (present perfect tense) 1. Cấu trúc Câu khẳng định S + have/has + P2. Câu phủ định S + have/has + not + P2. Câu nghi vấn Have/has + S + P2? - Yes, S + have/has. - No, S + haven’t/hasn’t. Câu hỏi Wh-question What + have/has + S + P2? - Yes, S + have/has … - No, S + haven’t/hasn’t …
Lưu ý: have not = haven't ; has not = hasn't E.g. They haven't played games for years. Mary hasn't met her classmates for a long time. 2. Cách dùng a. Thì hiện tại hoàn thành dùng để diễn tả một hành động, sự việc bắt đầu trong quá khứ và hiện tại vẫn còn tiếp tục. I have studied English for 12 years. She has worked at the factory since 2000. b. Thì hiện tại hoàn thành diễn tả một hành động, sự việc đã xảy ra nhiều lần trong quá khứ. I have seen that movie three times. c. Thì hiện tại hoàn thành dùng đế diễn tả một hành động, sự việc vừa mới xảy ra. We have just dived. d. Thì hiện tại hoàn thành dùng để diễn tả về sự việc vừa mới xảy ra và hậu quả của nó vẫn còn tác động đến hiện tại. She has broken her watch so she doesn't know what time it is. 3. Dấu hiệu nhận biết before: trước đây ever: đã từng never: chưa từng, chưa bao giờ for + quãng thời gian: trong khoảng thời gian nào đó (for years, for a long time,...) since + mốc thời gian: kể từ khi (since 2001,...) yet: chưa (thường được dùng trong câu phủ định và nghi vấn) ... the first/ second/... time: làn đầu tiên/ thứ hai... just/ recently/ lately: gần đây, vừa mới, vừa xong already: rồi so far/ until now/ up to now/ up to the present: cho tới bây giờ E.g. I have just done my homework. Tom hasn't told me about you yet. UNIT 6: VIETNAMESE LIFESTYLE: THEN AND NOW A. GRAMMAR I. Verb + to - infinitive/ V-ing 1. Verb + to- infinitive - Một số động từ thông dụng thường được theo sau bởi động từ nguyên mẫu có to: begin: bắt đầu manage: xoay xở được agree: đồng ý neglect: bỏ bê appear: có vẻ offer: đề nghị arrange: sắp xếp pay: trả tiền ask: yêu cầu plan: lên kế hoạch attempt: cố gắng, thử prepare: chuẩn bị beg: van xin pretend: giả vờ claim: đòi hỏi promise: hứa decide: quyết định prove: chứng minh refuse: từ chối demand: yêu cầu request: yêu cầu deserve: xứng đáng manage: xoay xở được determine: quyết định seem: dường như
expect: kỳ vọng, mong đợi wait: chờ đợi hope: hy vọng want: muốn learn: học wish: mong muốn, ước muốn E.g. We managed to get to the airport in time. The children pretended to be sleeping. - Ta có thể đặt NOT trước động từ mẫu có to E.g. My family decided not to travel this year because of the pandemiC. 2. Verb + V- ing Một số động từ thông dụng thường được theo sau bởi động từ thêm -ing (V-ing): admit: thừa nhận consider: coi như finish: kết thúc, hoàn thành enjoy: thích, đam mê involve: liên quan mention: đề cập mind: phiền postpone: hoãn lại avoid: tránh can’t stand: không thể chịu được dislike: không thích deny: từ chối give up: từ bỏ fancy: đam mê keep: giữ, tiếp tục imagine: tưởng tượng delay: hoãn lại miss: nhỡ detest: ghét practice: thực hành quit: từ bỏ, bỏ cuộc suggest: gợi ý risk: mạo hiểm can’t bear: không thể chịu đựng được E.g. Would you mind turning off the radio for me? She often practices speaking English with her friends. John denied breaking the window. She hates not being on time. 3. Một số động từ dùng với cả "to + Verb” và "V-ing” mà không có nhiều khác biệt về nghĩa. begin: bắt đầu Tom continued doing his homework. = Tom continued to do his homework. They love reading books. = They love to read books. can't bear: không thể chịu đựng can’t stand: không thể chịu đựng continue: tiếp tục hate: ghét like: thích love:yểu thích prefer: thích hơn start: bắt đầu 4. Một số động từ có thể được dùng với cả hai dạng nguyên mẫu có "to” hoặc V-ing nhưng có sự khác nhau về nghĩa. ● Forget: quên Forget + V-ing: Quên việc đã phải làm gì => I forget watering the plants regularly. Forget + to-verb: Quên sẽ phải làm một việc gì (trong hiện tại và tương lai) => Don’t forget to send her the letter. ● Remember: nhớ Remember to-verb: Nhớ sẽ phải làm gì (ở hiện tại và tương lai) => Remember to send this letter. Remember + V-ing: Nhớ đã làm gì (trong quá khứ) => I’m sure I locked the door. I clearly remember locking it.