Nội dung text Sử sau tết - Nhóm 3.docx
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1_ CHỦ ĐỀ: “CÁCH MẠNG CÔNG NGHIỆP” (Cô sửa bài nhóm 3, các nhóm khác tham khảo đối chiếu bài của mình điều chỉnh phù hợp nhé) *HĐ 1: NHỮNG CHIẾN LƯỢC GIA TƯƠNG LAI, đọc sách giáo khoa và tìm hiểu các kênh kiến thức khác (sách tham khảo, internet - chú ý chọn lọc thông tin, kênh/ tài liệu trích nguồn rõ ràng: ví dụ chọn Web có tên miền/ đuôi edu, vn.com; org …), hoàn thành các nhiệm vụ sau: 1.1. NHÌN VỀ QUÁ KHỨ, XEM XÉT HIỆN TẠI.(xem bảng tổng hợp Cô đã gửi, tự điều chỉnh, ghi ngắn gọn, trọng tâm => chốt từ khóa) 1.1.1. Xem video: 1 4 cuộc Cách mạng công nghiệp làm thay đổi Thế giới | Người nổi tiếng 2. Tóm tắt nhanh 4 Cuộc Cách Mạng Công Nghiệp | Kênh tóm tắt lịch sử - EZ Sử và hình ảnh số 1, trả lời các câu hỏi sau: Hình số 1:Lịch sử các cuộc công nghiệp a. Nêu khái quát khái niệm cách mạng công nghiệp. Xác định số lần diễn ra các cuộc cách mạng công nghiệp trong lịch sử. Ghi lại nguồn gốc của các cuộc CMCN vào bảng 1 - Cách mạng công nghiệp là cuộc cách mạng trong lĩnh vực sản xuất; là sự thay đổi cơ bản các điều kiện kinh tế xã hội, văn hóa và kỹ thuật, xuất phát từ nước Anh sau đó lan tỏa ra toàn thế giới. - Có 4 cuộc cách mạng đã diễn ra trong lịch sử. Bảng 1: Nguồn gốc của các cuộc cách mạng công nghiệp: CMCN lần 1 CMCN lần 2 CMCN lần 3 CMCN lần 4 Cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ nhất bắt đầu với sự phát triển sản xuất hàng hóa của ngành công nghiệp dệt. Sau đó, với nhu cầu cung cấp máy móc và năng lượng cho công nghiệp dệt, các kỹ thuật gia công sắt thép được cải thiện và than đá sử dụng với khối lượng lớn. Cuộc cách mạng công nghiệp lần 2 bắt đầu với sự phát triển của điện thép và dây chuyền sản xuất hàng loạt làm tăng năng suất lao động đáng kể . Điện năng đã thay thế năng lượng hơi nước, tạo điều kiện cho các nhà máy hoạt động hiệu quả hơn và mở rộng quy mô sản xuất . Cuộc cách mạng công nghiệp lần 3 bắt đầu với sự phát triển của điện tử, công nghệ thông tin và tự động hóa=>Nó đã tạo nên một cuộc cách mạng trong sản xuất và quản lý. Việc sử dụng máy tính và kỹ thuật số đã giúp tăng năng suất và chất lượng sản phẩm. Cách mạng công nghiệp lần 4 bắt đầu với sự phát triển kế thừa các phát minh vượt trội của ba của cách mạng trước đổi mới để thích nghi với cuộc sống hiện đại. b. Hoàn thành bảng thống kê các nội dung cơ bản của cách mạng công nghiệp lần thứ 1,2,3 và lần thứ 4 theo các gợi ý bên dưới: Bảng 2: Thống kê nội dung cơ bản của các cuộc cách mạng công nghiệp Tên cuộc CM Nội dung CMCN lần 1 CMCN lần 2 CMCN lần 3 CMCN lần 4
1.Thời gian - địa điểm -Cuối thế kỷ 18 -> đầu thế kỷ 19, bắt đầu từ Anh -Cuối thế kỷ 19 -> đầu thế kỷ 20, diễn ra ở nhiều nước công nghiệp như Mỹ, Đức, Anh, Pháp - Bắt đầu từ khoảng giữa những năm 1940 đến cuối thế kỉ XX. Diễn ra toàn cầu, đặc biệt tại Hoa Kỳ, Châu Âu và Nhật Bản. -Từ đầu thế kỷ 21 đến nay, phổ biến trên toàn cầu. 2.Đặc điểm -Cơ khí hoá sản xuất với động cơ hơi nước và máy móc thay thế lao động thủ công. -Điện khí hoá sản xuất, dây chuyền lắp ráp và sản xuất hàng loạt. -Sử dụng thiết bị điện tử và công nghệ thông tin để tự động hoá sản xuất -Kết nối giữa thế giới vật lý, số hoá và sinh học. 3.Thành tựu nổi bật -Máy hơi nước của James Watt (1769) -Sự phát triển của ngành dệt may với máy kéo sợi Jenny. -Đường sắt và tàu hơi nước giúp vận tải phát triển mạnh -Phát minh ra bóng đèn điện của Thomas Edison (1879). -Dây chuyền sản xuất ô tô của Henry Ford (1913). -Sự phát triển của điện thoại (Alexander Graham Bell) và radio. -Phát minh bóng bán dẫn (1947), máy tính điện tử (1946) -Internet ra đời, mạng toàn cầu phát triển -Công nghệ không gian với cuộc đổ bộ lên Mặt Trăng (1969) -Phát triển AI và robot thông minh -Công nghệ in 3D và xe tự lái -Công nghệ sinh học và y học tiên tiến như chỉnh sửa gen (CRISPR). 4.Tác động 4.1. Tích cực Kinh tế -Năng suất lao động tăng, sản xuất hàng loạt. -Thúc đẩy thương mại và phát triển đô thị. -Công nghiệp hoá mạnh mẽ, tăng trưởng kinh tế vượt bậc. -Hình thành các tập đoàn lớn. -Công nghệ thông tin giúp kinh tế số phát triển. -Tăng trưởng thương mại toàn cầu -AI, Big Data giúp doanh nghiệp tối ưu hoá hoạt động. -Thương mại điện tử và kinh tế chia sẻ bùng nổ. Văn hoá -Xuất hiện tầng lớp tư sản và giai cấp công nhân. -Văn hoá công nghiệp dần hình thành. -Phổ biến giáo dục và đọc sách nhờ in ấn phát triển. -Xuất hiện điện ảnh, truyền thanh. -Văn hoá kỹ thuật số, truyền thông đa phương tiện phát triển. -Tăng khả năng tiếp cận tri thức toàn cầu. -Văn hoá sáng tạo, khởi nghiệp phát triển. Xã hội -Cải thiện giao thông, xuất hiện -Tăng dân số đô thị, cải thiện chất -Cuộc sống tiện lợi hơn -Công nghệ giúp nâng
tàu hoả, tàu thuỷ. -Cơ hội làm việc trong nhà máy tăng lên. lượng sống. -Xuất hiện tầng lớp trung lưu. nhờ công nghệ. -Xuất hiện ngành nghề mới như lập trình viên. cao sức khoẻ và tuổi thọ. -Giảm khoảng cách địa lý nhờ kết nối số. Lĩnh vực khác -Phát minh ra máy hơi nước và các loại máy móc tự động. -Điện khí hoá thay đổi cách sống, làm việc. -Internet thay đổi cách con người giao tiếp. -Tiến bộ khoa học trong y học, không gian. -Thành tựu AI, tự động hoá, y học, năng lượng sạch. 4.2. Tiêu cực Kinh tế -Tăng khoảng cách giàu nghèo. -Nhiều xí nghiệp bóc lột lao động -Sự thống trị của tư bản, độc quyền công nghiệp. -Lạm dụng tài nguyên thiên nhiên. -Công nghiệp truyền thống suy thoái. -Doanh nghiệp nhỏ khó cạnh tranh với tập đoàn lớn. -Nguy cơ mất việc do AI và robot thay thế. -Các nền kinh tế truyền thống gặp khó khăn. Văn hoá -Truyền thống thủ công bị mai một. -Lối sống đô thị hoá thay đổi văn hoá nông thôn. -Ảnh hưởng của văn hoá tiêu dùng. -Biến đổi cách sống do đô thị hoá quá nhanh. -Ảnh hưởng của văn hoá đại chúng và giải trí số. -Sự phụ thuộc vào công nghệ -Văn hoá mạng lấn át văn hoá truyền thống. -Sự mất cân bằng giữa đời sống số và thực tế Xã hội -Điều kiện làm việc tồi tệ, giờ làm kéo dài. -Ô nhiễm môi trường do công nghiệp hoá. -Lao động trẻ em, bất bình đẳng giới gia tăng. -Khoảng cách giữa thành thị và nông thôn rõ rệt. -Gia tăng thất nghiệp do tự động hoá. -Bảo mật dữ liệu cá nhân bị đe doạ. -Con người phụ thuộc vào công nghệ, ít giao tiếp thực tế. -Bất bình đẳng công nghệ giữa các quốc gia. Lĩnh vực khác -Phát thải khí độc, ảnh hưởng đến thiên nhiên. -Chiến tranh thế giới bùng nổ do tranh giành tài nguyên -Nguy cơ chiến tranh mạng và tội phạm công nghệ cao. -Nguy cơ về đạo đức AI và kiểm soát dữ liệu cá nhân. Ghi chú Xem video 1,2 + những kiến thức SGK + sự hiểu biết của cá nhân hãy ghi lại những điều khác biệt về nội dung cách mạng công nghiệp Mở rộng: Hoàn thành bảng 3
Bảng 3: So sánh điểm giống và khác nhau cơ bản giữa các cuộc cách mạng công nghiệp (tất cả các nhóm/ cá nhân cùng làm) Nội dung CMCN 1 CMCN 2 CMCN 3 CMCN 4 Giống Điểm giống: Đều là các cuộc cách mạng công nghiệp làm thay đổi mạnh mẽ quá trình sản xuất, biến đổi đời sống, kinh tế và xã hội trên toàn cầu. Khác Thời gian / bối cảnh / đặc điểm / tác động Thời gian: khoảng năm 1760 - 1840 - Đặc điểm: + Khởi phát từ nước Anh sau đó lan nhanh sang các nước Âu - Mỹ khác. + Sử dụng năng lượng nước và hơi nước để cơ giới hoá sản xuất. + Số lượng sản phẩm, chất lượng và giá trị sản phẩm tăng lên, giá sản phẩm giảm đi và do đó làm năng suất lao động tăng lên, kinh tế phát triển mạnh. + Các phát minh lớn bao gồm: thoi bay, máy quay sợi, máy dệt, máy kéo sợi chạy bằng Thời gian: cuối thế kỉ XIX - đầu thế kỉ XX - Nội dung: chuyển từ nền sản xuất cơ khí sang sản xuất điện - cơ khí và tự động hóa một phần trong sản xuất. - Đặc điểm: + Khởi phát từ Hoa Kỳ sau đó lan sang các nước khác. + Sử dụng năng lượng điện, các động cơ điện để tạo ra các dây chuyền sản xuất hàng loạt, sản xuất hàng hoá khổng lồ và có tác động sâu sắc đến kinh tế - xã hội của các quốc gia. + Năng suất lao động Thời gian: khoảng năm 1960 đến cuối thế kỉ XX - Nội dung: chuyển từ công nghệ điện tử và cơ khí sang công nghệ số và tự động hóa sản xuất. - Đặc điểm: + Khởi phát ở Hoa Kỳ. + Sử dụng công nghệ thông tin để tự động hóa sản xuất. Cuộc cách mạng này còn được gọi là cách mạng số bởi sự phát triển mạnh mẽ của chất bán dẫn, siêu máy tính, máy tính cá nhân và internet. + Năng suất và hiệu quả làm việc của Thời gian: đầu thế kỉ XXI - Nội dung: dựa trên sự tích hợp cao độ của dữ liệu lớn, trí tuệ nhân tạo và Internet vạn vật để điều hành hệ thống sản xuất hiệu quả và thông minh vượt bậc. - Đặc điểm: + Sử dụng những tiến bộ về công nghệ thông tin và truyền thông như internet vạn vật, điện toán đám mây, công nghệ thực tế - ảo,... vào các hệ thống sản xuất, làm thay đổi cơ bản chuỗi giá trị và mô hình kinh doanh trong sản xuất công nghiệp.