Nội dung text UNIT 10-HS.docx
32. restore /rɪˈstɔː(r)/ (v) khôi phụ 33. impact on /ˈɪm.pækt/ (phrasal verb) tác động 34. unemployment /ˌʌnɪmˈplɔɪmənt/ (n) thất nghiệp 35. fancy /ˈfænsi/ (v) thích 36. creature /ˈkriːtʃə(r)/ (n) sinh vật 37. bird-watching / bɜːd wɒtʃɪŋ / (n) ngắm chim 38. restoration /ˌrestəˈreɪʃn/ (n) phục hồi 39. continent /ˈkɒntɪnənt/ (n) lục địa 40. ecological /ˌiːkəˈlɒdʒɪkl/ (adj) sinh thái 41. scuba diving /'sku:bə/ /'daiviɳ/ (n) hoạt động lặn biển 42. snorkeling /ˈsnɔː.kəl.ɪŋ/ (n) ống thở 43. declare /dɪˈkleər/ => declaration /deklə'rei∫n/ (n): sự tuyên bố => declarative /di'klæretiv/(a): để tuyên bố (v) tuyên bố 44. reserve /ri'zə:v/ (v) bảo tồn 45. wildlife /ˈwaɪldlaɪf/ (n) động vật hoang dã 46. biodiversity /ˌbajoʊdəˈvɚsəti/ (n): sự đa dạng sinh học GRAMMAR COMPOUND NOUNS (DANH TỪ GHÉP) - Một danh từ ghép là một danh từ được tạo thành với hai hay nhiều từ. Ví dụ: air-traffic controller (điều khiển không lưu). - Một danh từ ghép thường được tại nên bởi: + danh từ - danh từ: bus stop (trạm xe buýt) + tính từ - danh từ: wildlife (động vật hoang dã) + V-ing – danh từ: washing machine (máy giặt) + danh từ -V-ing: film-making (làm phim) + động từ - giới từ: break-out (sự bùng nổ) - Một số danh từ ghép thường được viết như 1 từ (bedroom – phòng ngủ), một số là các từ tách biệt (tennis shoes – giày chơi quần vợt), và một số khác có dấu gạch nối (film-maker – nhà làm phim) - Ngay cả khi danh từ đầu tiên có nghĩa số nhiều nó cũng thường có hình thức số ít (car park – bãi đỗ xe). - Để tạo nên danh từ ghép số nhiều, chúng ta thường thêm hình thức số nhiều của danh từ thứ 2 (car parks – những bãi đỗ xe). Có một số ngoại lệ (clothes shop – cửa hàng quần áo, passer-by – người qua đường) PRACTICE