PDF Google Drive Downloader v1.1


Báo lỗi sự cố

Nội dung text Chuyên đề 1.1. Các cấu trúc và cơ chế di truyền ở mức độ phân tử - GV.docx


Ảnh hưởng đến nhiệt độ nóng chảy (Tm) của DNA G–C có 3 liên kết H → bền hơn A–T → DNA càng giàu G–C thì càng khó tách đôi. Trong thí nghiệm, Tm (nhiệt độ tách hai mạch DNA) tỉ lệ thuận với %G + %C. Ứng dụng: dùng để xác định hàm lượng G–C hoặc thiết kế mồi PCR (chọn mồi có Tm phù hợp). Tạo tính linh hoạt cho DNA Liên kết H không quá bền → DNA có thể biến dạng nhẹ (xoắn, uốn) → dễ đóng gói, tháo xoắn, nhân đôi, phiên mã. c. Chức năng DNA - Mang thông tin di truyền + DNA là một đại phân tử hữu cơ, cấu tạo theo nguyên tắc đa phân, đơn phân là nucleotide. Một phân tử DNA được cấu tạo bởi lượng lớn nucleotide. Mỗi loài khác nhau sẽ có phân tử DNA đặc trưng bởi số lượng và trình tự các nucleotide. Sự sắp xếp trình từ các nucleotide là thông tin di truyền quy định trình tự các protein quy định tính trạng của mỗi sinh vật. + Thành phần, số lượng và trật tự sắp xếp các nucleotide trên mạch đơn của DNA là thông tin di truyền quyết định tính đặc thù cá thể. + Các liên kết hoá học giữa các nucleotide tạo nên tính bền vững của DNA, đảm bảo duy trì được sự ổn định của thông tin di truyền trong tế bào và cơ thể. - Truyền thông tin di truyền + Trên mạch kép các nucleotide liên kết với nhau bằng liên kết hydrogene giữa nhóm nitrogen base của các nucleotide trên 2 mạch theo nguyên tắc bổ sung. Tuy liên kết hydrogene không bền vững nhưng số lượng liên kết lại rất lớn nên đảm bảo cấu trúc không gian của DNA được ổn định và dễ dàng cắt đứt trong quá trình tự sao, phiên mã. + Các nucleotide có khả năng liên kết theo nguyên tắc bổ sung (NTBS) nên thông tin trong DNA có thể được truyền đạt nguyên vẹn sang DNA con (nhờ cơ chế nhân đôi) và sang mRNA (nhờ phiên mã) và từ mRNA được dịch mã thành các phân tử protein. - Biểu hiện thông tin di truyền + Trình tự nucleotide/DNA → tự nucleotide/mRNA → trình tự amino acid/protein + Protein tạo: cấu trúc tế bào, tạo các đặc tính và tính trạng của cơ thể. Như vậy, DNA có chức năng biểu hiện TTDT và quy định các tính trạng. - Tạo biến dị Trình tự nucleotide của DNA có khả năng biến đổi: thay thế, tăng, giảm nucleotide dẫn đến thay đổi số lượng, trật tự sắp xếp của các nucleotide/polynucleotide (mạch đơn) từ đó thay đổi thông tin di truyền và tạo ra những biến dị. Biến dị di truyền chính là cơ sở cho tiến hoá và sự đa dạng của sinh giới. 2. GENE a. Khái niệm Gene là một đoạn của phân tử DNA mang thông tin quy định một loại sản phẩm là chuỗi polypeptide hoặc RNA. Hình 2. Gene và sản phẩm của gene

Tài liệu liên quan

x
Báo cáo lỗi download
Nội dung báo cáo



Chất lượng file Download bị lỗi:
Họ tên:
Email:
Bình luận
Trong quá trình tải gặp lỗi, sự cố,.. hoặc có thắc mắc gì vui lòng để lại bình luận dưới đây. Xin cảm ơn.