Nội dung text CĐ Bồi dưỡng HSG Vật Lý lớp 12 - Chương 6 - DAO ĐỘNG ĐIỆN TỪ.docx
CHƯƠNG VI DAO ĐỘNG ĐIỆN TỪ 1. BÀI TẬP 2 2. LỜI GIẢI 15 1. BÀI TẬP
b. Tính hiệu điện thế của tụ điện sau khi đóng khoá K. ĐS : a. 00,022mCIUA LE ; b. 022 KUUVE Bài 7. Cho mạch dao động: tại thời điểm ban đầu khoá K mở và tụ điện C 1 có điện tích Q 0 , còn tụ C 2 không tích điện. Hỏi sau khi đóng khoá K thì điện tích các tụ điện và cường độ dòng điện trong mạch biến đổi theo thời gian như thế nào? Coi C 1 = C 2 = C và L đã biết. ĐS: q 1 = 2 0Q + 2 0Q .cos LC 2 .t; i = LC Q 2 0 sin( LC 2 .t ) Bài 8. Cho mạch dao động như hình vẽ. Ban đầu tụ C 1 tích điện đến hiệu điện thế U 0 = 10(V), còn tụ C 2 chưa tích điện, các cuộn dây không có dòng điện chạy qua. Biết L 1 = 10mH; L 2 = 20mH; C 1 = 10nF ; C 2 = 5nF. Sau đó khoá K đóng. Hãy viết biểu thức dòng điện qua mỗi cuộn dây. Bỏ qua điện trở thuần của mạch. ĐS : : i 1 = 3 2 .sin10 5 t (mA) ; i 2 = 3 1 .sin10 5 t (mA) Bài 9. Sự chuyển hoá năng lượng điện thành năng lượng từ: Cho mạch điện như hình vẽ: nguồn điện E = 6V, tụ điện có điện dung C = 1 (F), cuộn dây thuần cảm, độ tự cảm là L = 1 (H). Ban đầu khoá K ở vị trí 1. Sau đó chuyển K sang vị trí 2. a) Tính hiệu điện thế, điện tích và năng lượng của tụ điện khi K ở vị trí 1. b) Khi K chuyển sang 2, tính cường độ dòng điện cực đại qua cuộn dây. c) Tính cường độ dòng điện qua cuộn dây và hiệu điện thế giữa hai bản tụ điện khi năng lượng điện trường trong tụ điện bằng 3 lần năng lượng từ trường trong cuộn dây.