Nội dung text Bài 2. Cân bằng trong dung dịch nước - GV.docx
KIẾN THỨC TRỌNG TÂM CHƯƠNG 1. CÂN BẰNG HÓA HỌC 2 - Trong dung dịch, chất điện li phân li thành các ion và chính các ion này trực tiếp tham gia vào phản ứng hóa học. Do vậy phương trình ion rút gọn sử dụng để biểu diễn các phản ứng xảy ra giữa các chất điện li. b) Điều kiện xảy ra phản ứng trao đổi ion trong dung dịch: Điều kiện xảy ra phản ứng Chất kết tủa Chất khí Chất điện li yếu Thí nghiệm BaCl 2 + Na 2 SO 4 CaCO 3 + HCl NaOH (có pha một ít phenolphtalein) + HCl Hiện tượng thí nghiệm Kết tủa trắng Sủi bọt khí Mất màu hồng chuyển thành trong suốt Phương trình phân tử BaCl 2 + Na 2 SO 4 → BaSO 4 + 2HCl CaCO 3 + 2HCl → CaCl 2 + CO 2 ↑ + H 2 O NaOH + HCl → NaCl + H 2 O Phương trình ion Ba 2+ + SO 4 2- → BaSO 4 2H + + CaCO 3 Ca 2+ + CO 2 ↑ + H 2 O H + + OH – H 2 O - Phương trình ion rút gọn của phản ứng cho biết bản chất của phản ứng trong dung dịch các chất điện li. Ví dụ 1. Tìm hiểu về sự điện li Thí nghiệm thử tính dẫn điện của nước, muối ăn và dung dịch muối ăn được thực hiện như mô tả trong Hình 2.2. Thực hiện yêu cầu: a) Hãy nhắc lại khái niệm dòng điện. b) Đèn sáng cho thấy dung dịch NaCl dẫn điện, chứng tỏ dung dịch có hạt mang điện. Đó có thể là loại hạt nào (electron, phân tử NaCl, cation hay anion)? c) Hãy giải thích sự tạo thành các hạt mang điện đó. Đáp án: a) Dòng điện là dòng dịch chuyển có hướng của các hạt mang điện. b) Đèn sáng cho thấy dung dịch NaCl dẫn điện, chứng tỏ dung dịch có hạt mang điện. Đó có thể là cation và anion. c) NaCl là hợp chất ion, trong tinh thể có các ion Na + và Cl - liên kết với nhau bằng lực hút tĩnh điện. Nước là một dung môi phân cực. Khi cho tinh thể NaCl vào nước, các ion Na + và Cl - trên bề mặt hút các phân tử nước lại gần. Các phân tử nước hướng các đầu âm vào ion Na + , các đầu dương vào ion Cl - và làm yếu liên kết giữa các cation, anion trong tinh thể và khuếch tán vào nước. Ví dụ 2. Phát biểu nào sau đây đúng khi nói về sự điện li? A. Sự điện li là quá trình phân li một chất trong nước thành ion. B. Sự điện li quá trình hoà tan một chất vào nước tạo thành dung dịch. C. Sự điện li là quá trình phân li một chất dưới tác dụng của dòng điện. D. Sự điện li thực chất là quá trình oxi hoá - khử. Ví dụ 3 (NB). Tìm hiểu chất điện li và chất không điện li: Kết quả thử tính dẫn điện với các dung dịch hydrochloric acid (HCl), sodium hydroxide (NaOH),
KIẾN THỨC TRỌNG TÂM CHƯƠNG 1. CÂN BẰNG HÓA HỌC 3 saccarose (C 12 H 22 O 11 ), ethanol (C 2 H 5 OH) được trình bày trong bảng dưới đây. Hãy hoàn thành các thông tin còn thiếu trong bảng vào vở: Dung dịch HCl Dung dịch NaOH Nước đường Dung dịch ethanol Hiện tượng Đèn sáng Đèn sáng Đèn không sáng Đèn không sáng Dung dịch dẫn điện/không dẫn điện ? ? ? ? Có/không có các ion trái dấu trong dung dịch ? ? ? ? Chất điện li/chất không điện li ? ? ? ? Đáp án: Dung dịch HCl Dung dịch NaOH Nước đường Dung dịch ethanol Hiện tượng Đèn sáng Đèn sáng Đèn không sáng Đèn không sáng Dung dịch dẫn điện/không dẫn điện Dung dịch dẫn điện Dung dịch dẫn điện Dung dịch không dẫn điện Dung dịch không dẫn điện Có/không có các ion trái dấu trong dung dịch Có ion trái dấu trong dung dịch Có ion trái dấu trong dung dịch Không có ion trái dấu trong dung dịch Không có ion trái dấu trong dung dịch Chất điện li/chất không điện li Chất điện li Chất điện li Chất không điện li Chất không điện li Ví dụ 4. Cho các chất sau: glucose (C 6 H 12 O 6 ), NaCl, KOH, Ba(OH) 2 , AlCl 3 , CuSO 4 , N 2 , O 2 , H 2 SO 4 , saccharose (C 12 H 22 O 11 ). Có bao nhiêu chất chất điện li trong các chất trên? Đáp án: 6. Ví dụ 5. So sánh khả năng phân li trong nước của HCl và CH 3 COOH. Kết quả thử tính dẫn điện với dung dịch HCl 0,1 M và dung dịch CH 3 COOH 0,1 M cho thấy trường hợp cốc đựng dung dịch HCl 0,1 M bóng đèn sáng hơn. Thực hiện yêu cầu sau: Hãy so sánh số ion mang điện trong hai dung dịch trên, từ đó cho biết acid nào phân li mạnh hơn. Đáp án: Hai dung dịch HCl và CH 3 COOH có cùng nồng độ là 0,1 M. Trường hợp cốc đựng dung dịch HCl 0,1 M bóng đèn sáng hơn số hạt mang điện trong dung dịch HCl nhiều hơn số hạt mang điện trong dung dịch CH 3 COOH 0,1 M. Vậy acid HCl phân li mạnh hơn. Ví dụ 6. Các dung dịch sau đây có cùng nồng độ 0,10 mol/L, dung dịch nào dẫn điện tốt nhất? A. CH 3 COOH. B. H 2 SO 4 . C. HI. D. HCl. Ví dụ 7. Dãy chất nào sau đây đều là chất điện li mạnh? A. HCOOH, Na 2 CO 3 , CaCl 2 , HF. B. HNO 3 , CH 3 COOH, BaCl 2 , Mg(OH) 2 . C. HCl, H 3 PO 4 , Fe(NO 3 ) 3 , NaOH. D. H 2 SO 4 , Ba(OH) 2 , BaCl 2 , NH 4 NO 3 . Ví dụ 8. Dãy chất nào sau đây đều là chất điện li yếu? A. HCOOH, Na 2 CO 3 , CaCl 2 , HF. B. HF, CH 3 COOH, HClO, Fe(OH) 2 . C. HCl, H 3 PO 4 , Fe(NO 3 ) 3 , NaOH. D. H 2 SO 4 , Ba(OH) 2 , BaCl 2 , NH 4 NO 3 . Ví dụ 9. Viết phương trình điện li của các chất sau: a) Acid: CH 3 COOH, HF, H 2 SO 4 , HI. b) Base: KOH, Ba(OH) 2 , Cu(OH) 2 . c) Muối: KNO 3 , Na 2 SO 4, K 2 HPO 4 . Đáp án: a) CH 3 COOH ⇌ CH 3 COO – + H + HF ⇌ H + + F –