PDF Google Drive Downloader v1.1


Báo lỗi sự cố

Nội dung text 2. CHỦ ĐỀ 2.docx

A. TÓM TẮT LÝ THUYẾT I. MỘT SỐ QUY TẮC AN TOÀN TRONG PHÒNG THỰC HÀNH  Đọc kĩ hướng dẫn sử dụng thiết bị và quan sát các chỉ dẫn, các kí hiệu trên các thiết bị thí nghiệm.  Kiểm tra cẩn thận thiết bị, phương tiện, dụng cụ thí nghiệm trước khi sử dụng.  Chỉ tiến hành thí nghiệm khi được sự cho phép của giáo viên hướng dẫn thí nghiệm.  Tắt công tắc nguồn thiết bị điện trước khi cắm hoặc tháo thiết bị điện.  Chỉ cắm phích/ giắc cắm của thiết bị điện vào ổ cắm khi hiệu điện thế của nguồn điện tương ứng với hiệu điện thế định mức của dụng cụ.  Phải bố trí dây điện gọn gàng, không bị vướng khi qua lại.  Không tiếp xúc trực tiếp với các vật và các thiết bị thí nghiệm có nhiệt độ cao khi không có dụng cụ bảo hộ.  Không để nước cũng như các dung dịch dẫn điện, dung dịch dễ cháy gần thiết bị điện.  Giữ khoảng cách an toàn khi tiến hành thí nghiệm nung nóng các vật, thí nghiệm có các vật bắn ra, tia laser.  Phải vệ sinh, sắp xếp gọn gàng các thiết bị và dụng cụ thí nghiệm, bỏ chất thải thí nghiệm vào đúng nơi quy định sau khi tiến hành thí nghiệm. Một số kí hiệu trên các thiết bị thí nghiệm Kí hiệu Mô tả Kí hiệu Mô tả DC hoặc dấu - Dòng điện một chiều “+” hoặc màu đỏ Cực dương AC hoặc dấu ~ Dòng điện xoay chiều “-” hoặc màu xanh Cực âm Input (I) Đầu vào Dụng cụ đặt đứng Output Đầu ra Tránh ánh sáng mặt trời Bình khí nén áp suất Dụng cụ dễ vỡ 2 AN TOÀN TRONG PHÒNG THỰC HÀNH - ĐƠN VỊ VÀ SAI SỐ TRONG VẬT LÍ
cao Cảnh báo tia laser Không được phép bỏ vào thùng rác Nhiệt độ cao Từ trường Lưu ý cẩn thận Một số biển báo trong phòng thí nghiệm Kí hiệu Mô tả Kí hiệu Mô tả Chất độc sức khỏe Nơi nguy hiểm về điện Chất độc môi trường Nơi cấm lửa Chất dễ cháy Nơi có chất phóng xạ Chất ăn mòn Lối thoát hiểm II. ĐƠN VỊ VÀ SAI SỐ TRONG VẬT LÍ 1. Hệ đơn vị SI, đơn vị cơ bản và đơn vị dẫn xuất Hệ đơn vị SI là hệ thống đơn vị đo các đại lượng vật lí đã được quy định thống nhất áp dụng tại nhiều nước trên thế giới, trong đó có Việt Nam, được xây dựng trên cơ sở 7 đơn vị cơ bản như bảng 1 . Bảng 1. Các đơn vị cơ bản trong hệ SI TT Đại lượng Tên đơn vị Kí hiệu đơn vị 1 Độ dài mét m 2 Khối lượng kilôgam kg 3 Thời gian giây s 4 Cường độ dòng điện ampe A 5 Nhiệt độ nhiệt động lực kenvin K 6 Lượng chất mol mol
7 Cường độ sáng candela cd Khi số đo của đại lượng đang xem xét là một bội số hoặc ước số thập phân của 10 , ta có thể sử dụng tiếp đầu ngữ (như bảng 2) để phần số đo được trình bày ngắn gọn. Bảng 2. Tên và kí hiệu tiếp đầu ngữ của bội số, ước số thập phân của đơn vị Kí hiệu Tên đọc Hệ số Kí hiệu Tên đọc Hệ số Kí hiệu Tên đọc Hệ số Y yotta 2410 k kilo 310 p pico 1210 Z zetta 2110 h hecto 210 n nano 910 E eta 1810 da deka 110  micro 610 P peta 1510 y yokta 2410 m mili 310 T tera 1210 z zepto 2110 c centi 210 G giga 910 a atto 1810 deci 110 M mega 610 f femto 1510 Ngoài 7 đơn vị cơ bản, những đơn vị còn lại được gọi là đơn vị dẫn xuất. Mọi đơn vị dẫn xuất đều có thể phân tích thành các đơn vị cơ bản dựa vào mối liên hệ giữa các đại lượng tương ứng. Bảng 3. Các đơn vị dẫn xuất TT Đại lượng Tên đơn vị Kí hiệu đơn vị Đơn vị không gian, thời gian và hiện tượng tuần hoàn 1 Góc phẳng rađian rad 2 Diện tích mét vuông 2m 3 Thể tích mét khối 3m 4 Tần số héc Hz 5 Tốc độ góc rađian trên giây rad/s 6 Gia tốc góc rađian trên giây bình phương 2rad/s 7 Vận tốc mét trên giây m/s 8 Gia tốc mét trên giây bình phương 2m/s Đơn vị cơ 9 Khối lượng riêng kilôgam trên mét khối 3kg/m 10 Lực niutơn N
11 Moment lực niutơn nhân mét N.m 12 Áp suất pascan Pa 2. Các phép đo trong Vật lí Phép đo các đại lượng vật lí là phép so sánh nó với đại lượng cùng loại được quy ước làm đơn vị.  Công cụ để thực hiện việc so sánh nói trên gọi là dụng cụ đo.  Phép so sánh trực tiếp thông qua dụng cụ đo được gọi là phép đo trực tiếp.  Phép xác định một đại lượng vật lí thông qua một công thức liên hệ với các đại lượng đo trực tiếp gọi là phép đo gián tiếp. 3. Các loại sai số của phép đo  Sai số là độ chênh lệch giữa giá trị thật và giá trị đo được khi thực hiện các phép đo.  Nguyên nhân gây ra sai số là do giới hạn về sự chính xác của dụng cụ đo, kĩ thuật đo, quy trình đo, chủ quan của người đo...  Xét theo nguyên nhân thì sai số của phép đo được phân thành hai loại: +) Sai số hệ thống: là sai số do tính quy luật và được lặp lại ở tất cả các lần đo. Sai số hệ thống làm cho giá trị đo tăng hoặc giảm một lượng nhất định so với giá trị thực. Nguyên nhân của sai số hệ thống chủ yếu là do dụng cụ đo. +) Sai số ngẫu nhiên: là loại sai số xuất phát từ sai sót, phản xạ của người làm thí nghiệm hoặc những yếu tố ngẫu nhiên bên ngoài. Sai số này thường có nguyên nhân không rõ ràng và dẫn đến sự phân tán của các kết quả đo xung quanh một giá trị trung bình. 4. Cách xác định sai số của phép đo trực tiếp  Giá trị trung bình khi đo nhiều lần một đại lượng 12nAAA A:A n   . A là giá trị gần đúng nhất với giá trị thực của đại lượng A .  Sai số ngẫu nhiên tuyệt đối ứng với mỗi lần đo: 1122nnΔAAA;ΔAAA;;ΔAAA.   Sai số ngẫu nhiên tuyệt đối trung bình của n lần đo: 12nΔAΔAΔA ΔA n   .  Sai số dụng cụ dcΔA có thể lấy bằng nửa hoặc một độ chia nhỏ nhất trên dụng cụ.  Sai số tuyệt đối của phép đo: dcΔAΔAΔA .  Sai số tỉ đối (tương đối) của phép đo: ΔA A.100% A .

Tài liệu liên quan

x
Báo cáo lỗi download
Nội dung báo cáo



Chất lượng file Download bị lỗi:
Họ tên:
Email:
Bình luận
Trong quá trình tải gặp lỗi, sự cố,.. hoặc có thắc mắc gì vui lòng để lại bình luận dưới đây. Xin cảm ơn.