Nội dung text 12. BÀI 12 - CÔNG THỨC PHÂN TỬ HỢP CHẤT HỮU CƠ (File học sinh).docx
BÀI 12: CÔNG THỨC PHÂN TỬ HỢP CHẤT HỮU CƠ A. TÓM TẮT LÝ THUYẾT I. Công thức phân tử (CTPT) 1. Khái niệm Công thức phân tử cho biết thành phần nguyên tố và số lượng nguyên tử của mỗi nguyên tố trong phân tử. Ví dụ: khí propane: C 3 H 8 ; khí butane: C 4 H 10 ;… 2. Cách biểu diễn công thức phân tử hợp chất hữu cơ Công thức tổng quát (CTTQ): Cho biết nguyên tố có trong phân tử hợp chất hữu cơ. Ví dụ: C x H y O z : hợp chất hữu cơ có 3 nguyên tố C, H, O. Công thức đơn giản nhất: cho biết tỉ lệ tối giản số nguyên tử của các loại nguyên tố trong phân tử hợp chất hữu cơ. Ví dụ: CTPT: C 2 H 4 O 2 Công thức đơn giản nhất là CH 2 O. II. Lập công thức phân tử hợp chất hữu cơ 1. Xác định phân tử khối bằng phương pháp phổ khối lượng Tổng quát: M M + + e Trong đó: Mảnh ion [M + ] được gọi là mảnh ion phân tử. Hợp chất đơn giản: mảnh có giá trị m/z lớn nhất ứng với mảnh ion phân tử [M + ] và có giá trị bằng phân tử khối của chất nghiên cứu. Ví dụ: Phổ khối khối lượng của ethanol (C 2 H 6 O) có peak ion phân tử [C 2 H 6 O + ] có giá trị m/z = 46. 2. Lập công thức phân tử hợp chất hữu cơ Đặt CTPT của hợp chất hữu cơ là: C x H y O z Lập tỉ lệ: x: y: z: t = = p: q: r (%O = 100% - %C - %H ) CTĐG nhất: C p H q O r Mối quan hệ giữa công thức phân tử và công thức đơn giản nhất: C x H y O z = (C p H q O r ) n Trong đó: p, q, r là số nguyên tối giản x, y, z, n là các số nguyên dương Khi biết phân tử khối, xác định giá trị n CTPT hợp chất hữu cơ. +E 10 – 100eV
B. CÂU HỎI CUỐI BÀI Câu 1: [KNTT - SGK] Khi nghiên cứu thành phần hóa học của tinh dầu quế, người ta thu được nhiều hợp chất hữu cơ trong đó có cinamaldehyde và o-methoxycinnamaldehyde với công thức cấu tạo: cinamaldehyde o-methoxycinnamaldehyde Hãy viết công thức phân tử và công thức đơn giản nhất của các hợp chất này. Câu 2: [KNTT - SGK] Viết công thức đơn giản nhất của các hợp chất hữu cơ có công thức phân tử sau: a) C 3 H 8 b) C 3 H 6 O 2 c) C 4 H 10 O d) C 4 H 8 O 2 Câu 3: [KNTT - SGK] Hãy gán các chất hữu cơ sau: C 6 H 6 , C 3 H 8 O, C 4 H 8 O 2 vào các phổ khối lượng tương ứng dưới đây: Câu 4: [KNTT - SGK] Camphor (có trong cây long não) là một chất rắn kết tinh màu trắng hay trong suốt giống như sáp với mùi thơm đặc trưng, thường dùng trong y học. Phần trăm khối lượng các nguyên tố trong camphor lần lượt là 78,94% carbon, 10,53% hydrogen và 10,53% oxygen. Từ phổ khối lượng của camphor xác định được giá trị m/z của peak [M + ] bằng 152.Hãy lập công thức phân tử của camphor theo các bước: - Lập công thức đơn giản nhất của camphor. - Xác định phân tử khối. - Xác định công thức phân tử của camphor.