PDF Google Drive Downloader v1.1


Báo lỗi sự cố

Nội dung text CHUYÊN ĐỀ 1. NĂNG LƯỢNG CƠ HỌC-MỞ RỘNG-P2.pdf


File word: [email protected] -- 2 -- Phone, Zalo: 0946 513 000 CHUYÊN ĐỀ. CÁC ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN CHỦ ĐỀ 1. CÔNG VÀ CÔNG SUẤT. ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN CÔNG A. TÓM TẮT KIẾN THỨC I. CÔNG VÀ CÔNG SUẤT 1. Công - Định nghĩa: Công thực hiện bởi lực F trên quãng đường s được xác định bởi công thức: A Fs  cos (2.1) (  là góc hợp bởi hướng của lực F và hướng của đường đi s ) - Các trường hợp cụ thể: + 0 (cos 0): 0 2 A        : công phát động (công dương). + (cos 0): 0 2 A         : công cản (công âm). +              0(cos 1): ; (cos 1): A Fs A Fs . + (cos 0) : 0 2 A       : lực không thực hiện công. - Đơn vị: Trong hệ SI, đơn vị của công là J (jun). Ngoài ra còn có các đơn vị khác như Wh (oát- giờ), kWh (kilooát-giờ), với: 1 3600 ; 1 1000 3600000 Wh J kWh Wh J    . 2. Công suất - Định nghĩa: Công suất là đại lượng có giá trị bằng thương số giữa công A và thời gian t cần để thực hiện công ấy: A t  (2.2) - Đơn vị: Trong hệ SI, đơn vị của công suất là W (oát). Ngoài ra còn có các đơn vị khác như: kW, với 1 1000 kW W  ; MW (mêgaoát), với 6 1 10 MW W  ; HP (mã lực, ngựa), với 1 736 HP W  . - Công suất trung bình của lực F trong thời gian t: . rb s F t   (2.3) - Công suất tức thời của lực F tại thời điểm t:  Fv (2.4) (s là quãng đường dịch chuyển của vật; v là vận tốc của vật chịu lực). 3. Hiệu suất - Định nghĩa: Hiệu suất của máy được đo bằng tỉ số giữa công có ích và công toàn phần do máy sinh ra khi hoạt động:
File word: [email protected] -- 3 -- Phone, Zalo: 0946 513 000 coù ích coù ích toaøn phaàn toaøn phaàn A H A     (2.5) - Chú ý: Hiệu suất của máy có giá trị luôn nhỏ hơn 1 ( 1) H  . II. CÔNG CỦA CÁC LỰC CƠ HỌC. ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN CÔNG 1. Công của các lực cơ học - Công của trọng lực: p A mgz  (2.6) ( 1 2 z z z   là hiệu giữa hai độ cao đầu và cuối; z  0 : vật đi từ trên xuống: A z   0; 0 : vật đi từ dưới lên: A  0 ). - Công của lực đàn hồi: 2 2 1 2 1 ( ) 2 F A k x x   (2.7) (k là độ cứng của lò xo; 1 2 x x, là độ biến dạng đầu và cuối của vật đàn hồi). - Công của lực ma sát: . ms ms A F s Ns     (2.8) ( 0 ms A  : công cản;  là hệ số ma sát, N là áp lực của vật trên mặt tiếp xúc, s là quãng đường dịch chuyển). * Chú ý: Công của trọng lực, lực đàn hồi không phụ thuộc vào hình dạng đường đi của vật mà chỉ phụ thuộc vào vị trí đầu và cuối. Trọng lực và lực đàn hồi gọi là lực thế. 2. Định luật bảo toàn công: Khi vật chuyển động đều hoặc khi vận tốc của vật ở điểm cuối và điểm đầu bằng nhau thì công phát động bằng độ lớn của công cản. phaùt ñoäng caûn A A  B. NHỮNG CHÚ Ý KHI GIẢI BÀI TẬP VỀ KIẾN THỨC VÀ KỸ NẰNG - Khi sử dụng công thức tính công A Fs  cos cần xác định đúng giá trị góc  giữa hướng của lực F và hướng của đường đi s (hướng chuyển động của vật). - Khi sử dụng công thức tính công suất  cần xác định đặc điểm chuyển động của vật (đều, biến đổi), loại công suất cần tính (trung bình, tức thời) để áp dụng đúng công thức tính cho từng trường hợp cụ thể. - Khi sử dụng định luật bảo toàn công cần chú ý các trường hợp chuyển động của vật (có ma sát, không có ma sát). - Công của các lực cơ học như trọng lực, lực đàn hồi không phụ thuộc vào dạng đường đi mà chỉ phụ thuộc vào vị trí các điểm đầu và cuối gọi là các lực thế. Để tính công của các lực này ta cần
File word: [email protected] -- 4 -- Phone, Zalo: 0946 513 000 chú ý vị trí các điểm đầu và cuối của vật. Lực ma sát không phải là lực thế nên công của nó phụ thuộc vào dạng đường đi của vật. VỀ PHƢƠNG PHÁP GIẢI . Với dạng bài tập về công và công suất. Phương pháp giải là: - Sử dụng các công thức tính công, công suất: + Công của lực F : A Fs  cos , (  góc hợp bởi hướng của lực F và hướng của đường đi s ). + Công suất của lực F : • Vật chuyển động đều ( ): v const Fv   . • Vật chuyển động biến đổi ( ): ; . t tb A s v const Fv F t t       . • Vật chuyển động biến đổi đều ( ) a const  thì t   Fv ; 0 2 tb v v Fv F           . ( 0 v là vận tốc ban đầu của vật, v là vận tốc tại thời điểm t của vât). - Chú ý: Đơn vị các đại lượng dùng trong các công thức là các đơn vị của hệ SI (N, m, m/s, J, W). . Với dạng bài tập về công của các lực cơ học, định luật bảo toàn công. Phương pháp giải là: - Công của các lực cơ học: Sử dụng các công thức tính: + Công của trọng lực: P A mgz  , ( 1 2 z z z   là hiệu giữa hai độ cao đầu và cuối). + Công của lực đàn hồi: 2 2 1 2 1 ( ) 2 F A k x x   , (k là độ cứng của lò xo; 1 2 x x, là độ biến dạng đầu và cuối của vật đàn hồi). + Công của lực ma sát: . ms ms A F s Ns     , (  là hệ số ma sát, N là áp lực của vật trên mặt tiếp xúc, s là quãng đường dịch chuyển). - Định luật bảo toàn công: + Khi không có ma sát ( 0): ms phaùt ñoäng caûn F A A    . + Khi có ma sát ( 0): . ms coù ích toaøn phaàn F A H A   , (H là hiệu suất). - Hiệu suất của máy:        1, ( ) coù ích coù ích coù ích toaøn phaàn caûn toaøn phaàn toaøn phaàn A H A A A A . C. CÁC BÀI TẬP VẬN DỤNG 1. CÔNG VÀ CÔNG SUẤT

Tài liệu liên quan

x
Báo cáo lỗi download
Nội dung báo cáo



Chất lượng file Download bị lỗi:
Họ tên:
Email:
Bình luận
Trong quá trình tải gặp lỗi, sự cố,.. hoặc có thắc mắc gì vui lòng để lại bình luận dưới đây. Xin cảm ơn.