Nội dung text Chương 6_Bài 4_ _Lời giải_Toán 11_CD.docx
BÀI 4. PHƯƠNG TRÌNH MŨ, BẤT PHƯƠNG TRÌNH MŨ VÀ LÔGARIT A. KIẾN THỨC CƠ BẢN CẦN NẮM I. PHƯƠNG TRÌNH MŨ VÀ PHƯƠNG TRÌNH LÔGARIT 1. Phương trình mũ HĐ1: Trong bài toán ở phần mở đầu, giả sử 1,14%/r năm. a) Viết phương trình thể hiện dân số sau t năm gấp đôi dân số ban đầu. b) Phương trình vừa tìm được có ẩn là gì và nằm ở vị trí nào của luỹ thừa? Lời giải a) Có 2SA 0,0114. 0,0114. 2 2 ln20,0114. t t AAe e t b) Phương trình vừa tìm được có ẩn là t, là số năm cần tìm để dân số gấp đôi dân số ban đầu. Nó nằm trong lũy thừa của số e , tức là 0,0114.te , đây là dấu hiệu cho thấy phương trình là một phương trình mũ. Phương trình mũ là phương trình có chứa ẩn ở số mũ của luỹ thừa. Ví dụ 1. Trong các phương trình sau, phương trình nào là phương trình mũ? a) 21525x b) 123xx c) 24x Lời giải Ta thấy: Hai phương trình 21525x và 123xx là những phương trình mũ. LT1. Cho hai ví dụ về phương trình mũ. Lời giải Hai phương trình 2131x và 162xx là những phương trình mũ. HĐ2 a) Vẽ đồ thị hàm số 3xy và đường thẳng 7y . b) Nhận xét về số giao điểm của hai đồ thị trên. Từ đó, hãy nêu nhận xét về số nghiệm của phương trình 37x . Lời giải a)
b) Số giao điểm của hai đồ thị trên là : 1 =>Số nghiệm của phương trình 37x là : 1 Phương trình mũ cơ bản ẩn x có dạng (0,1)xabaa . Nếu 0b thì phương trình vô nghiệm. Nếu 0b thì phương trình có nghiệm duy nhất logaxb . Nhận xét: Với 0,1,0aab thì logfxaabfxb . Ví dụ 2. Giải mỗi phương trình sau: a) 2345x ; b) 1102.108xx . Lời giải Ta có: a) 23 45x 444123log523log53log5 2xxx . Vậy phương trình có nghiệm là 0x . b) 1102.108xx10.102.1088.108101log10xxxxxx . Vậy phương trình có nghiệm là 0x . Ví dụ 3. Giải phương trình: 23142xx . Lời giải Ta có: 23142xx 2231 22xx 2231xx 24315xxx . Chú ý: Với 0,1aa thì fxgxaafxgx . Cách giải phương trình mũ như trên thường được gọi là phương pháp đưa về cùng cơ số Ví dụ 4. Giải phương trình đưa ra trong Hoạt động 1 (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị). Lời giải
Gọi A là số dân ban đầu. Phương trình thể hiện số dân sau t năm gấp đôi số dân ban đầu là: 0,0114.0,0114.ln2 .220,0114.ln261 0,0114 tt AeAett . Vậy sau 61 năm dân số sẽ gấp đôi số dân ban đầu. Lời giải a) 164927xx 23416 33 234 4 16 xx xx x Vậy phương trình có nghiệm là 4x b) 24160,252xx . 422 4224 4 22. 22 2 2xx xx x Vậy phương trình có nghiệm là 2x 2. Phương trình lôgarit Chỉ số thay đổi pH của một dung dịch được tính theo công thức: logpHH (trong đó H chỉ nồng độ ion hydrogen). Đo chỉ số pH của một số mẫu nước sông, ta có kết quả là 6,1pH . a) Viết phương trình thể hiện nồng độ x của hydrogen H trong mẫu nước sông đó. b) Phương trình vừa tìm được có ẩn là gì và nằm ở vị trí nào của lôgarit? Lời giải a) với chỉ số 6,1pH ta có log 6,1log pHH H Phương trình thể hiện nồng độ x của hydrogen H trong mẫu nước sông là: Hx b)Phương trình vừa tìm được có ẩn H và nằm ở vị trí trong biểu thức dưới dấu lôgarit Phương trình lôgarit là phương trình có chứa ẩn trong biểu thức dưới dấu lôgarit.
Ví dụ 5. Trong các phương trình sau, phương trình nào là phương trình lôgarit? a) 7log12x ; b) 22log13xx ; c) log13xx . Lời giải Hai phương trình 7log12x và 22log13xx là những phương trình lôgarit. Lời giải Phương trình logarit: 53log37,log69xx a) Vẽ đồ thị hàm số 4logyx và đường thẳng 5y . b) Nhận xét về số giao điểm của hai đồ thị trên. Từ đó, hãy nêu nhận xét về số nghiệm của phương trình 4log5x . Lời giải a) b) số giao điểm của hai đồ thị trên là 1. số nghiệm của phương trình 4log5x là 1 Phương trình lôgarit cơ bản có dạng log(0,1).axbaa Phương trình đó có một nghiệm là bxa . Nhận xét: Với 0,1aa thì logbafxbfxa . Ví dụ 6. Giải mỗi phương trình sau: a) 2log5x ; b) 4log542x . Lời giải a) Ta có: 2log5x5232xx .