Nội dung text bài tập bổ trợ wonderful world 5.pdf
Name :________________________ Class : ________________________
Unit 1: Family and friends I . New words :/ ‘klɛvər / : /ˈkreɪzi əˈbaʊt/ : / ˈdɪfərənt/ : / ˈfʌni, / : /laʊd, / : / ˈkwaɪət, / : / seɪm/ : / kʌm aʊt ʌv/ : / kip wɔrm/ : / liv,/ : / ˈpɛrənts, / : / ˈpɛŋɡwən/ : / ˈkɛrfəli/ : /ˈhæpəli/ : / ˈlaʊdli/ : / ˈkwɪkli/ : / ˈsloʊli/ :/ wɛl/ : / ˈkɜrli/ : / dɑrk/ : / fɛr/ : / lɔŋ/ : / ʃɔrt/ : / streɪt/ 1. clever 2. crazy about 3. different 4. funny 5. loud 6. Quiet 7. same 8. come out of 9. keep warm 10. leave 11. parents 12. penguin 13. carefully 14. Happily 15. Loudly 16. quickly 17. slowly 18. well 19. curly 20. dark 21. Fair 22. long 23. Short 24. Straight Thông minh Phát cuồng về Khác biệt Vui vẻ Ồn ào Trầm tính Giống nhau Đi ra từ Giữ ấm rời đi Bố mẹ Chim cánh cut Một cách cẩn thận Một cách vui vẻ Lớn tiếng Nhanh Chậm Tốt, giỏi Xoăn(tóc) Tối tăm Vàng hoe (tóc) Dài(tóc) Ngắn (tóc) Thẳng(tóc) 1
II . Grammar S + is / am/are + adj 1. Khi muốn miêu tả tính cách của ai đó Chú ý: • S: Là chủ ngữ ( I/You/We/They/He/She/it/) • I + am • /You/We/They/danh từ số nhiều + are • He/She/it/danh từ số ít/+ is • Both : cả • But : nhưng Example : 2. Trạng từ Example : • They are good swimmers. Penguins can swim very well. • Penguins are careful parents. They take care of their eggs carefully 2 Both Becky and Emma are crazy about technology. Minh and Lan are funny, but They are clever. Han is loud.
❖ Chú ý 3 1. .Trạng từ giúp bổ nghĩa cho các động từ Trạng từ giúp mô tả và làm cho động từ, các hành động trong câu trở nên sống động, hấp dẫn hơn. Ví dụ: •Câu không có trạng từ: She talks. (Cô ấy nói chuyện) •Câu có trạng từ: She talks loudly. (Cô ấy nói chuyện to) 2.Trạng từ giúp bổ nghĩa cho các trạng từ khác Trạng từ được sử dụng để bổ sung thông tin và ý nghĩa cho các trạng từ khác trong câu nhằm làm rõ mức độ của các hành động trước đó. Ví dụ: •Câu có trạng từ thông thường: Hung plays volleyball well. (Hưng chơi bóng chuyền giỏi) •Câu có trạng từ bổ nghĩa cho trạng từ: Hung plays volleyball extremely well. (Hưng chơi bóng chuyền cực kỳ giỏi) 3. Trạng từ chỉ cách thức (Manner) Trạng từ chỉ cách thức được sử dụng để mô tả cách thức hoặc cách mà một hành động diễn ra. Chúng giúp người nghe hoặc người đọc hiểu rõ hơn về cách mà một sự kiện, hành động, hoặc quá trình xảy ra trong câu. Ví dụ: •Quickly (nhanh chóng) •Carefully (cẩn thận) •Loudly (to) •Quietly (yên lặng) •Easily (dễ dàng) •Happily (hạnh phúc) •Beautifully (đẹp đẽ)