Nội dung text 3020. Sở Thái Nguyên (giải).pdf
PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai. Câu 1: Một học sinh thực hiện thí nghiệm nung nóng chảy một mẫu chất rắn kết tinh. Bảng bên dưới ghi lại nhiệt độ của mẫu chất theo thời gian trong quá trình chuyển từ thể rắn sang thể lỏng. Thời gian (phút) 0 5 10 15 20 25 30 Nhiệt độ ( ∘C) 27 57 80 80 80 98 115 a) Ở phút thứ 5, mẫu chất tồn tại ở thể rắn. b) Ở phút thứ 15, mẫu chất tồn tại đồng thời ở thể rắn và thể lỏng. c) Nhiệt độ nóng chảy của chất rắn là 80∘C. d) Từ phút thứ 10 đến phút thứ 20, mẫu chất không nhận nhiệt. Câu 2: Một lốp xe ô tô chứa không khí ở 27∘C và áp suất 2,5 atm. Sau đó người lái xe cho xe di chuyển ngoài trời nắng. Đến khi xe dừng lại, nhiệt độ không khí bên trong lốp xe đo được là 61∘C. Biết thể tích của lốp xe thay đổi không đáng kể. a) Nhiệt độ ban đầu của không khí trong lốp xe theo thang Kelvin bằng 300 K. b) Nhiệt độ tăng nên động năng tịnh tiến trung bình của các phân tử không khí trong lốp xe tăng. c) Khi nhiệt độ không khí tăng đến 61∘C thì áp suất không khí trong lốp nhỏ hơn 3,0 atm. d) Để áp suất không khí trong lốp xe vẫn bằng 2,5 atm, người lái xe xả bớt 15% lượng khí trong lốp xe. Câu 3: Máy quang phổ khối là thiết bị tách các ion theo tỉ lệ điện tích trên khối lượng của chúng. Một phiên bản cụ thể là máy quang phổ khối Bainbridge được minh họa như hình bên. Các ion được tạo ra từ nguồn trước tiên được đưa qua khu vực chọn vận tốc, là khu vực tồn tại đồng thời điện trường đều có cường độ điện trường E⃗ và từ trường đều có cảm ứng từ B⃗ (vuông góc và hướng vào trong mặt phẳng hình vẽ). Lực từ tác dụng lên ion mang điện tích q có độ lớn F = Bv|q|, có phương vuông góc với cảm ứng từ B⃗ và với vận tốc v⃗ của nó. Tiếp theo, các ion đi vào trong vùng có từ trường đều có cảm ứng từ B⃗ 0 nơi chúng di chuyển theo đường tròn bán kính R. a) Các ion được tăng tốc khi đi qua khu vực chọn vận tốc. b) Các ion thoát ra được khỏi khu vực chọn vận tốc đều có tốc độ v = E B . c) Máy dò hạt được sử dụng để xác định bán kính quỹ đạo R. d) Mối quan hệ giữa tỉ lệ độ lớn điện tích trên khối lượng |q| m và bán kính R là |q| m = E BB0R .
Câu 4: Máy sấy tóc là một thiết bị điện được sử dụng sau khi gội đầu để làm khô tóc. Hình bên là sơ đồ một máy sấy tóc đơn giản, quạt (motor) và bộ phận sưởi ấm được kết nối với nguồn điện 220 V. Công tắc K có thể được nối với tiếp điểm E hoặc F. Nhiệt độ của luồng không khí lạnh đi vào máy sấy là 20, 0 ∘C. Điện trở bộ phận sưởi là 60Ω. Nhiệt dung riêng của không khí là 1000 J/(kgK). Ban đầu công tắc K ở tiếp điểm E thì lưu lượng không khí chảy qua máy là 0,05 kg/s. Bỏ qua mọi hao phí. a) Công suất tiêu thụ điện của máy sấy là 807 W. b) Khi công tắc K ở tiếp điểm E, nhiệt độ không khí nóng ở đầu ra xấp xỉ 36, 1 ∘C. c) Khi chuyển công tắc K sang tiếp điểm F, lưu lượng không khí chảy qua máy giảm. d) Khi chuyển công tắc K sang tiếp điểm F, nhiệt độ không khí nóng ở đầu ra sẽ giảm đi. PHẦN III. Câu trắc nghiệm trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6. Câu 1: Biết nhiệt dung riêng của nước là 4200 J/(kg. K); nhiệt hoá hơi riêng của nước ở 100∘C là 2, 26.106 J/kg. Nhiệt lượng cần thiết để làm cho 5 kg nước ở 25∘C chuyển hoàn toàn thành hơi ở 100∘C bằng bao nhiêu MJ (làm tròn kết quả đến chữ số hàng phần mười)? Câu 2: Một lượng khí nhận nhiệt lượng 500 kJ do được đun nóng và thực hiện công 200 kJ khi dãn nở. Độ tăng nội năng của lượng khí bằng bao nhiêu kJ? Sử dụng các thông tin sau cho câu 3 và câu 4: Túi khí của xe ô tô sẽ phồng lên nhanh chóng khi một tác động đủ mạnh từ bên ngoài gây ra phản ứng hóa học và giải phóng một lượng lớn nitrogen. Trong một thử nghiệm, túi khí phồng lên đến thể tích 60. 10−3 m3 và áp suất 103 kPa ở nhiệt độ là 27∘C. Câu 3: Số mol khí trong túi là bao nhiêu (làm tròn kết quả đến chữ số hàng phần trăm)? Câu 4: Áp suất ban đầu của khí là x. 106 Pa nếu nó được giải phóng khỏi một bình chứa có thể tích 7, 6.10−5 m3 ở cùng nhiệt độ. Giá trị của x bằng bao nhiêu (làm tròn kết quả đến chữ số hàng phần mười)? Câu 5: Một khung dây dẫn có diện tích 50 cm2 gồm 500 vòng dây quay đều với tốc độ 2000 (vòng/phút) trong một từ trường đều B⃗ có phương vuông góc với trục quay của khung và có độ lớn cảm ứng từ 0,02 T. Giá trị cực đại của suất điện động cảm ứng trong khung dây là bao nhiêu vôn (làm tròn kết quả đến chữ số hàng phần mười)? Câu 6: Một bếp điện có điện trở R được mắc vào một điện áp xoay chiều thì cường độ dòng điện qua bếp có độ lớn cực đại 6,4 A và công suất tỏa nhiệt trung bình của bếp khi đó bằng 1000 W. Giá trị điện trở của bếp điện bằng bao nhiêu Ω (làm tròn kết quả đến chữ số hàng phần mười)?