Nội dung text Đại số 12-Chương 1-Bài 3-Tiệm cận của đồ thị hàm số-Chủ đề 1-Tiệm cận đồ thị cơ bản-ĐỀ BÀI.doc
Đại số 12 - Chương 1 - Ứng dụng đạo hàm để khảo sát và vẽ đồ thị hàm số - Bài tập theo CT mới 2025 BÀI 3 ĐƯỜNG TIỆM CẬN CỦA ĐỒ THỊ HÀM SỐ 2 . Đường tiệm cận đứng Đường thẳng 0xx được gọi là đường tiệm cận đứng (hay tiệm cận đứng) của đồ thị hàm số yfx nếu ít nhất một trong các điều kiện sau được thỏa mãn: 0000 lim;lim;lim;lim xxxxxxxx fxfxfxfx Nhận xét: Giả sử đường thẳng 0xx là tiệm cận đứng của đồ thị hàm số yfx . Lấy điểm ;Mxy thuộc đồ thị hàm số. Gọi MH là khoảng cách từ điểm M đến đường thẳng 0xx . Khi đó, độ dài MH tiến tới 0 khi 0xx (hình ,ac ) hay khi 0xx (hình ,bd ) 2 . Đường tiệm cận ngang Đường thẳng 0yy được gọi là đường tiệm cận ngang (hay tiệm cận ngang) của đồ thị hàm số yfx nếu: 0lim x fxy hoặc 0lim x fxy . Nhận xét: Giả sử đường thẳng 0yy là tiệm cận ngang của đồ thị hàm số yfx . Lấy điểm ;Mxy thuộc đồ thị hàm số. Gọi MH là khoảng cách từ điểm M đến đường thẳng 0yy . Khi đó, độ dài MH tiến tới 0 khi x (hình a ) hay khi x (hình b )
Đại số 12 - Chương 1 - Ứng dụng đạo hàm để khảo sát và vẽ đồ thị hàm số - Bài tập theo CT mới 2025 3 . Đường tiệm cận xiên Đường thẳng 0yaxba được gọi là đường tiệm cận xiên (hay tiệm cận xiên) của đồ thị hàm số yfx nếu: lim0 x fxaxb hoặc lim0 x fxaxb . Nhận xét: Giả sử đường thẳng 0yaxba là tiệm cận xiên của đồ thị hàm số yfx . Lấy điểm M thuộc đồ thị hàm số yfx và điểm N thuộc đường thẳng yaxb có cùng hoành độ x . Khi đó, độ dài MN tiến tới 0 khi x (hình a ) hay khi x (hình b )
Đại số 12 - Chương 1 - Ứng dụng đạo hàm để khảo sát và vẽ đồ thị hàm số - Bài tập theo CT mới 2025 CHỦ ĐỀ 1 TÌM TIỆM CẬN CỦA ĐỒ THỊ HÀM SỐ yfx KHI BIẾT HÀM SỐ, ĐỒ THỊ, BẢNG BIẾN THIÊN CỦA HÀM SỐ yfx I . Tiệm cận của đồ thị hàm số 1. Đường thẳng 0xx được gọi là đường tiệm cận đứng của đồ thị hàm số yfx nếu ít nhất một trong các điều kiện sau được thỏa mãn: 0 0 0 0 lim lim lim lim xx xx xx xx fx fx fx fx tiệm cận đứng 0xx . 2. Đường thẳng 0yy được gọi là đường tiệm cận ngang của đồ thị hàm số yfx nếu ít nhất 1 trong các điều kiện sau đây được thỏa mãn: 0 0 lim lim x x fxy fxy tiệm cận ngang 0yy . 3. Đường thẳng 0yaxba được gọi là đường tiệm cận xiên (hay tiệm cận xiên) của đồ thị hàm số yfx nếu ít nhất 1 trong các điều kiện sau đây được thỏa mãn: lim0 lim0 x x fxaxb fxaxb tiệm cận xiên yaxb . II. Quy tắc tìm giới hạn vô cực 1. Quy tắc tìm giới hạn của tích ().()fxgx Nếu 0lim()0 xx fxL và 0lim() xx gx (hoặc ) thì 0lim().() xx fxgx được tính theo quy tắc cho trong bảng sau: 0 lim() xxfx 0 lim() xxgx 0 lim()() xxfxgx 0L 0L
Đại số 12 - Chương 1 - Ứng dụng đạo hàm để khảo sát và vẽ đồ thị hàm số - Bài tập theo CT mới 2025 2. Quy tắc tìm giới hạn của thương () () fx gx (Dấu của ()gx xét trên một khoảng K nào đó đang tính giới hạn, với 0xx ) Chú ý: Các quy tắc trên vẫn đúng cho các trường hợp 00,,xxxxx và x . III. Kỹ năng dùng Casio Giả sử cần tính lim() xafx ta dùng chức năng CALC để tính giá trị của ()fx tại các giá trị của x rất gần a. 1. Giới hạn của hàm số tại một điểm lim() xa fx thì nhập ()fx và CALC 9 10xa . lim() xa fx thì nhập ()fx và CALC 9 10xa . lim() xafx thì nhập ()fx và CALC 9 10xa hoặc 9 10xa . 2. Giới hạn của hàm số tại vô cực lim() xfx thì nhập ()fx và CALC 10 10x . lim() xfx thì nhập ()fx và CALC 10 10x . 0 lim() xxfx 0 lim() xxgx Dấu của ()gx 0 () lim ()xx fx gx L Tùy ý 0 0L 0 0L