Nội dung text ĐỀ VIP 18 - PHÁT TRIỂN ĐỀ MINH HỌA THAM KHẢO BGD MÔN HÓA NĂM 2024 ( PH7 )-.pdf
A. H3PO4. B. HNO3. C. CH3COOH. D. H2S. Câu 58: Hòa tan Al2O3 trong criolit nóng chảy giúp giảm nhiệt độ của Al2O3 từ 2050o C xuống còn 900o C. Công thức của criolit là A. Kal(SO4)2.12H2O. B. 3NaF.AlF3. C. Al2O3.2H2O. D. Al(NO3)3.6H2O. Câu 59: Saccarozơ là nguyên liệu để làm bánh kẹo, nước giải khát, đồ hộp hoặc pha chế thuốc. Số nguyên tử cacbon trong phân tử saccarozơ là A. 12. B. 6. C. 11. D. 22. Câu 60: Kim loại Al tan hết trong lượng dư dung dịch nào sau đây? A. NaOH. B. H2SO4 đặc nguội. C. NaCl. D. HNO3 đặc nguội. Câu 61: Thủy phân hoàn toàn 3,42 gam saccarozơ trong môi trường axit, thu được dung dịch X. Cho toàn bộ dung dịch X phản ứng hết với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng, thu được m gam Ag. Giá trị của m là A. 43,20. B. 21,60. C. 4,32. D. 2,16. Câu 62: Cho các tơ sau: olon, xenlulozơ axetat, nilon-6, nilon-6,6. Số tơ thuộc loại poliamit là A. 2. B. 4. C. 1. D. 3. Câu 63: Este X có công thức phân tử C4H8O2. Thủy phân X trong dung dịch NaOH dư, thu được sản phẩm gồm natri axetat và ancol Y. Công thức của Y là A. C3H5(OH)3. B. C3H7OH. C. CH3OH. D. C2H5OH. Câu 64: Hòa tan hoàn toàn m gam NaHCO3 bằng dung dịch HCl dư thu được 3,36 lít CO2 (đktc). Giá trị của m là A. 15,0. B. 25,2. C. 16,8. D. 12,6. Câu 65: Để khử hoàn toàn 16 gam Fe2O3 thành kim loại Fe ở nhiệt độ cao (không có oxi) cần tối thiểu V lít khí CO (đktc). Giá trị của V là A. 3,36. B. 2,24. C. 6,72. D. 4,48. Câu 66: Đốt cháy hoàn toàn a mol hỗn hợp glyxin và alanin trong O2, thu được H2O, CO2 và 1,12 lít khí N2 (đktc). Giá trị của a là A. 0,2. B. 0,3. C. 0,15. D. 0,1. Câu 67: Phát biểu nào sau đây sai? A. Glucozơ được dùng để tráng gương, tráng ruột phích, làm thuốc tăng lực. B. Thành phần chính của cồn 75o mà trong y tế thường hay dùng để sát trùng là metanol. C. Để ủ hoa quả nhanh chín và an toàn hơn, có thể thay thế C2H2 bằng C2H4. D. Các dung dịch glyxin, alanin và valin đều không làm đổi màu quỳ tím. Câu 68: Cho dung dịch các chất: glixerol, Gly-Ala-Gly, anilin và axit axetic. Số dung dịch hòa tan được Cu(OH)2 là A. 3. B. 1. C. 2. D. 4. Câu 69: Cho 20,55 gam Ba vào lượng dư dung dịch MgSO4. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là A. 43,65. B. 34,95. C. 3,60. D. 8,70. Câu 70: Bột ngọt (mì chính) có thể bị pha trộn bằng tinh bột hoặc bằng một số hoá chất có tinh thể giống với tinh thể của bột ngọt. Một cách thường được dùng nhất để kiểm tra trong bột ngọt có bị trộn tinh bột hay không là định tính tinh bột bằng dung dịch iot. Một nhóm học sinh đã tiến hành thí nghiệm kiểm tra trong gói bột ngọt mua ở chợ có bị trộn tinh bột hay không bằng dung dịch povidine. Povidine là dung dịch thuốc sát trùng có thành phần chứa iot và có màu nâu cam. Quy trình kiểm tra được tiến hành như sau: - Bước 1: Hoà tan 0,5 gam bột ngọt vào một ống nghiệm - Bước 2: Cho một ít nước vào ống nghiệm, đun nóng cho tan rồi để nguội.
- Bước 3: Nhỏ 2 – 3 giọt dung dịch povidine vào ống nghiệm trên. Nhận định nào dưới đây là đúng? A. Nếu dung dịch chuyển màu sang màu màu xanh lam chứng tỏ trong bột ngọt có trộn tinh bột. B. Nếu dung dịch vẫn có màu nâu cam chứng tỏ trong mì chính có trộn tinh bột. C. Nếu dung dịch chuyển màu sang màu xanh tím chứng tỏ trong bột ngọt có trộn tinh bột. D. Nếu dung dịch chuyển màu sang màu nâu đỏ chứng tỏ trong bột ngọt có trộn tinh bột. Câu 71: Hòa tan hoàn toàn 10,56 gam hỗn hợp X gồm C, S và P vào 130 gam dung dịch H2SO4 98%, đun nóng, thu được 1,3 mol hỗn hợp khí Y và dung dịch Z. Cho hỗn hợp Y vào dung dịch chứa Br2 dư, thấy có 1,1 mol Br2 tham gia phản ứng. Cho Z tác dụng hết với dung dịch Ba(OH)2 dư, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là A. 100,69. B. 94,68. C. 153,30. D. 117,98. Câu 72: Tiến hành xác định lại nồng độ etanol trong nước súc miệng theo các bước: - Bước 1: Hòa tan 0,75 gam K2Cr2O7 bằng 125 ml nước trong bình định mức 250 ml, sau đó pha loãng dung dịch đến vạch định mức, thu được dung dịch K2Cr2O7 xM. - Bước 2: Pha loãng 0,6M nước súc miệng E (khối lượng riêng D = 0,966 g/cm3 ; chứa C2H5OH, nước và các phụ gia trơ) bằng nước, thu được 100 ml dung dịch X. Cho dung dịch H2SO4 (loãng, dư) vào 10,0 ml X, thu được dung dịch Y. Cho từ từ K2Cr2O7 xM vào Y, đến khi phản ứng vừa đủ thì hết 20,25 ml. Biết trong phản ứng trên C2H5OH bị oxi hóa thành CH3COOH, Cr+6 bị khử thành Cr+3; không còn quá trình oxi hóa – khử nào khác. Nồng độ phần trăm của C2H5OH có trong 0,6 ml nước súc miệng E là A. 24,6%. B. 25,4%. C. 26,4%. D. 24,5%. Câu 73: Cho hai chất hữu cơ, mạch hở gồm chất X (C3H7NO2) và chất Y (C4H9NO4). Thực hiện sơ đồ chuyển hóa sau (theo đúng tỉ lệ mol): (1) X + NaOH o t X1 + X2. (2) Y + 2NaOH o t X1 + Y1 + 2H2O. (3) Y1 + HCl Y2 + NaCl. (4) X2 + CO o xt, t Y2. Biết: X1, X2, Y1, Y2 đều là các hợp chất hữu cơ. Cho các phát biểu sau: (a) Chất X là muối amoni của amino axit. (b) Đốt cháy hoàn toàn 1 mol chất Y1 cần vừa đủ 2,5 mol O2. (c) Chất Y2 có nhiệt độ sôi cao hơn anđehit axetic. (d) Có thể dùng tinh bột để điều chế chất X2 bằng phương pháp lên men. (e) Chất Y có khả năng tác dụng với dung dịch với dung dịch HCl. Số phát biểu đúng là A. 4. B. 2. C. 1. D. 3. Câu 74: Những vật bằng sắt bị ăn mòn trong tự nhiên tạo thành lớp gỉ sắt có công thức Fe2O3.nH2O. Hòa tan 12,84 gam hỗn hợp X gồm Fe2O3.nH2O và Fe3O4 vào lượng dư dung dịch H2SO4 loãng thu được dung dịch Y chứa hai muối sunfat. Nhỏ từ từ dung dịch KMnO4 0,1M vào Y đến khi phản ứng vừa đủ thì hết 60 ml. Mặt khác, cho Y vào dung dịch NaOH dư thu được 15,54 gam kết tủa. Giá trị của n là A. 1. B. 3. С. 4. D. 2. Câu 75: Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp chất rắn X, Y (có cùng số mol) vào nước thu được dung dịch Z. Tiến hành các thí nghiệm sau: - Thí nghiệm 1: Cho dung dịch KOH dư vào V lít dung dịch Z, thu được n1 mol kết tủa. - Thí nghiệm 2: Cho dung dịch Na2CO3 dư vào V lít dung dịch Z, thu được n2 mol kết tủa. - Thí nghiệm 3: Cho dung dịch AgNO3 dư vào V lít dung dịch Z, thu được n3 mol kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn và n1 = n2 = 0,25n3. Hai chất X, Y lần là A. KCl, Ba(HCO3)2. B. NaCl, FeCl2. C. Ca(HCO3)2, CaCl2. D. NaNO3, Fe(NO3)2.
Câu 76: Chất béo là thực phẩm quan trọng. Thiếu chất béo khiến cơ thể bị suy nhược, thừa chất béo lại dễ bị bệnh béo phì và tim mạch. Một loại dầu thực vật T chứa chất béo X và một lượng nhỏ axit panmitic, axit oleic (tỉ lệ mol của X và axit tương ứng là 15 : 2). Cho m gam T phản ứng hết với dung dịch NaOH dư, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 135,968 gam chất rắn khan Y chỉ chứa 3 chất. Đốt cháy hoàn toàn Y thu được Na2CO3, 7,586 mol CO2 và 7,458 mol H2O. Biết 1 gam chất béo X cung cấp khoảng 10 kcal cho cơ thể. Số kcal cung cấp cho cơ thể nếu dùng hết m gam dầu thực vật T là A. 1184. B. 1248. C. 1036. D. 1370. Câu 77: Điện phân dung dịch NaCl với điện cực trơ (có màng ngăn), đến khi nước bắt đầu điện phân ở cả hai cực thì dừng điện phân, thu được dung dịch X và hỗn hợp khí Y gồm 2 khí, trong đó có khí A. Cho hỗn hợp gồm kim loại M và Al2O3 tác dụng với lượng dư dung dịch X, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn chỉ thu được dung dịch Z (chứa một chất tan) và khí T. Cho các phát biểu sau: (a) A là chất oxi hóa mạnh, được sử dụng làm chất tẩy trắng và khử trùng nước. (b) Sục khí CO2 đến dư vào dung dịch Z, ban đầu có kết tủa, sau đó kết tủa tan tạo dung dịch trong suốt. (c) Số mol hỗn hợp khí Y sinh ra gấp đôi số mol khí A sinh ra tại catot. (d) Có thể điều chế kim loại M bằng phương pháp điện phân nóng chảy muối clorua tương ứng. (e) Trong quá trình điện phân dung dịch NaCl, nếu không sử dụng màng ngăn thì sản phẩm thu được là nước clo. Số phát biểu sai là A. 1. B. 3. С. 4. D. 2. Câu 78: Hỗn hợp E gồm axit X đơn chức, axit Y hai chức, este Z đơn chức và este T ba chức (X, Y, Z, T đều mạch hở và chỉ chứa một loại nhóm chức). Hiđro hóa hoàn toàn 0,15 mol E cần dùng 0,2 mol H2 (xúc tác Ni, t o ), thu được hỗn hợp F. Đốt cháy hoàn toàn F cần dùng 1,23 mol O2, thu được H2O và 1,04 mol CO2. Nếu đun nóng 0,15 mol E với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp Q gồm hai ancol đều no và hỗn hợp G gồm hai muối. Dẫn toàn bộ Q đi qua bình đựng Na dư, thấy khối lượng bình tăng 8,65 gam. Đốt cháy toàn bộ G cần dùng 0,6 mol O2, thu được Na2CO3, H2O và 0,535 mol CO2. Phần trăm khối lượng của X trong hỗn hợp E là A. 7,62%. B. 9,57%. C. 6,38%. D. 11,44%. Câu 79: Cho hơi nước qua than nóng đỏ thu được hỗn hợp khí X gồm CO, H2 và CO2 có tỉ khối hơi so với H2 bằng 7,7. Dẫn toàn bộ X qua ống sứ chứa 0,16 mol hỗn hợp gồm Fe2O3 và CuO, nung nóng thu được hỗn hợp khí và hơi Y. Hấp thụ toàn bộ Y vào bình đựng dung dịch KOH đặc dư thấy khối lượng bình tăng 8,78 gam. Hòa tan hết chất rắn còn lại trong ống sứ gồm các kim loại và oxit của chúng với 136 gam dung dịch HNO3 31,5% thấy thoát ra 3,136 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5, đktc) và dung dịch Z chứa các muối nitrat. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Nồng độ phần trăm của Fe(NO3)3 có trong dung dịch Z là A. 9,6%. B. 9,4%. C. 9,9%. D. 9,7%. Câu 80: Paracetamol (tên thương mại là panadol) là một loại thuốc có tác dụng hạ sốt và giảm đau được tổng hợp từ các nguyên liệu là p-aminophenol và anhiđrit axetic theo phương trình hóa học sau: p-HO-C6H4-NH2 + (CH3CO)2O p-HO-C6H4-NHCOCH3 + CH3COOH (p-aminophenol) (anhiđrit axetic) (paracetamol) Cho các nhận định sau: (a) p-aminophenol là hợp chất hữu cơ đa chức. (b) Số liên kết trong phân tử paracetamol là 5. (c) p-aminophenol có thể tác dụng tối đa với dung dịch Br2 theo tỉ lệ mol 1 : 3. (d) Có thể dùng axit axetic thay thế cho anhiđrit axetic để điều chế paracetamol. (e) Paracetamol có thể tác dụng với dung dịch NaOH theo tỉ lệ mol 1 : 2.