Nội dung text ĐỀ SỐ 2 - GV.docx
ĐỀ SỐ 2 Phần I: Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án. Câu 1. Thành phần cấu tạo chỉ có ở tế bào thực vật, không có ở tế bào động vật là A. không bào, lục lạp. B. lục lạp, ti thể. C. thành tế bào, lục lạp D. thành tế bào, không bào. Câu 2. Vi sinh vật hoá tự dưỡng cần nguồn năng lượng và nguồn carbon chủ yếu từ A. ánh sáng và CO 2 . B. ánh sáng và chất hữu cơ. C. chất vô cơ và CO 2 . D. chất hữu cơ. Câu 3. Đặc điểm nào sau đây về cảm ứng ở động vật khác với cảm ứng ở thực vật? A. Cảm ứng ở động vật diễn ra nhanh hơn và khó nhận thấy hơn cảm ứng ở thực vật. B. Hình thức phản ứng ở động vật đa dạng hơn nhưng kém chính xác hơn ở thực vật. C. Hình thức cảm ứng ở động vật nhẹ nhàng và yếu ớt hơn ở thực vật. D. Cảm ứng ở động vật diễn ra nhanh, dễ nhận thấy hơn ở thực vật. Câu 4. Nghiên cứu vai trò của các nguyên tố dinh dưỡng khoáng đối với sự sinh trưởng của một loài thực vật thân thảo trên cạn. Sau 20 ngày theo dõi thí nghiệm, người ta thu được số liệu trong bảng sau: Ion khoáng Hàm lượng trong tế bào rễ 2,6 1,2 0,6 0,07 Hàm lượng trong dung dịch dinh dưỡng 0,6 1,6 0,3 0,3 Sự hấp thụ ion nào sau đây bị ảnh hưởng mạnh khi lượng ATP do tế bào lông hút tạo ra giảm dưới tác động điều kiện môi trường? A. Ion và . B. Ion và . C. Ion và . D. Ion và . Câu 5. Trong thực tiễn sản xuất, biện pháp nào sau đây được sử dụng để điều khiển giới tính trong sản xuất cá rô phi đơn tính? A. Trộn hormone vào thức ăn. B. Tăng số lượng cá giống. C. Giảm sự cạnh tranh. D. Tăng tốc độ sinh trưởng của cá. Câu 6. Loại nucleotide nào sau đây chỉ tham gia cấu trúc phân tử RNA? A. Adenine. B. Guanine. C. Uracil. D. Thymine.