PDF Google Drive Downloader v1.1


Báo lỗi sự cố

Nội dung text 6. UNIT 6. THE FIRST UNIVERSITY IN VIETNAM.docx

UNIT 6: THE FIRST UNIVERSITY IN VIETNAM A - TRỌNG TÂM KIẾN THỨC I. Từ vựng • Brief history of the first university in Viet Nam 1070 1076 1484 Temple of Literature - located in Hanoi - founded under Ly Thanh Tong’s dynasty - dedicated to Confucious Imperial Academy - constructed under the reign of Ly Nhan Tong - originally a royal school for only members of the elite - expanded as National Academy in 1253 Doctor’s stone tablets - erected by King Ly Thanh Tong in 1484 - established to honor the finest scholars - recognized by UNESCO as World Documentary Heritage in 2010 • Architectural features The Interior Area The First Courtyard Great Portico Great Middle Gate & two smaller gates The Second Courtyard Success Courtyard Pavilion of Constellation (Khue Van Pavilion) The Third Courtyard The Doctors’ Stone Tablets Well of Heavenly Clarity The Fourth The place of the
Courtyard worshipping of Confucius The Fifth Courtyard The Imperial Academy II. Ngữ âm 1. Âm /tʃ/ & /dʒ/ Âm Cách phát âm Độ rung Minh họa /tʃ/ Môi hơi tròn và chu về phía trước, khi luồng khí phát ra, môi tròn nửa, lưỡi thẳng và chạm vào hàm dưới, để khí thoát ra trên bề mặt lưỡi. Không rung thanh quản. /dʒ/ Môi hơi tròn và chu về phía trước, khi luồng khí phát ra, môi tròn nửa, lưỡi thẳng và chạm vào hàm dưới, để khí thoát ra trên bề mặt lưỡi. Có rung thanh quản. • Âm /tʃ/ chủ yếu được nhận diện trong từ có chứa các nhóm chữ cái sau: - ch chips choose March which - t future question - tch catch watch kitchen • Âm /dʒ/ có thể được nhận diện trong từ có chứa các nhóm chữ cái sau: - j jam jacket jeans job - g general - ge age large - dge fridge 2. Trọng âm • Xác định trọng âm của từ bằng cách nhận biết các hậu tố: Từ kết thúc bằng đuôi - ee, -eer, -ese, - ique, -esque thường có trọng âm rơi vào chính các hậu tố đó. Ví dụ: examinee /ɪɡˌzæmɪˈniː/ absentee /ˌæbsənˈtiː/
engineer /ˌendʒɪˈnɪə(r)/ volunteer /ˌvɒlənˈtɪə(r)/ Vietnamese /ˌviːetnəˈmiːz/ Portuguese /ˌpɔːrtʃʊˈɡiːz/ antique /ænˈtiːk/ technique /tekˈniːk/ picturesque /ˌpɪktʃəˈresk/ statuesque /ˌstætʃuˈesk/ III. Ngữ pháp 1. Thể bị động (The Passive Voice) a. Định nghĩa Câu bị động là câu mà trong đó chủ ngữ (S) trong câu không thực hiện hành động (V) mà bị tác động bởi một yếu tố khác. Ví dụ: The ball is kicked by the boy.  Chủ ngữ (The ball) không thực hiện hành động (kick) và được tác động bởi The boy. b. Cấu trúc Trong câu bị động, động từ luôn bao gồm BE + Vp2. Động từ BE được chia theo thì và chủ ngữ. Cụ thể như sau: Thể bị động S + BE + V P2 Thì hiện tại đơn S + am/ is/ are + V p2 S + am/ is/ are not + V p2 Am/ Is/ Are + S + V p2 ? Thì quá khứ đơn S + was/ were + V p2 S + was/ were not + V p2 Was/Were + S + V p2 ? 2. Cách chuyên đổi câu chủ động thành câu bị động • Các bước chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động. - Xác định ngủ ngữ (S), động từ (V) và thì của động từ, tân ngữ (O).
- Tân ngữ (O) trong câu chủ động đưa lên làm chủ ngữ trong câu bị động. - Động từ (V) trong câu chủ động sẽ chuyển thành dạng be Vp2, trong đó “be” chia theo thì và chia theo chủ ngữ. - Chủ ngữ (S) trong câu chủ động sẽ được đặt sau “by” (by + sb/sth). • Lưu ý - Trong câu bị động, by sb/sth đứng sau trạng từ chỉ nơi chốn và đứng trước trạng từ chỉ thời gian. Ví dụ: These paintings are displayed in a nearby gallery’ by the owner every Sunday. - Trong câu bị động, nếu đối tượng thực hiện hành động không xác định, không rõ ràng hoặc không quan trọng (by someone, by them, by people, ...) thì ta có thể bỏ. Ví dụ: My bike was stolen by someone. - Phân biệt by sb/sth và with sb/sth: sau by là đối tượng thực hiện hành động, sau with là công cụ để thực hiện hành động. Ví dụ: This photo was taken by Jim with an expensive camera. 3. Một số cấu trúc bị động đặc biệt: a. Câu có hai tân ngữ Câu chủ động S + V + O 1 Câu bị động S 1 + be V p2 + O 2 (by sb/sth). S 2 + be V p2 + prep + O 1 (by sb/sth). Ví dụ Peter gave me a pretty present. I was given a pretty present by Peter. A pretty present was given to me by Peter. b. Bị động của động từ Ving theo sau động từ chính của câu Câu bị động S + love/ like/... + being V p2 . Ví dụ I love being called by my nickname. Peter hates being criticized by his manager. They don’t mind being kept waiting for such a long time. B - BÀI TẬP VẬN DỤNG I. Từ vựng Exercise 1: Fill in the blank with the given words to complete the following sentences.

Tài liệu liên quan

x
Báo cáo lỗi download
Nội dung báo cáo



Chất lượng file Download bị lỗi:
Họ tên:
Email:
Bình luận
Trong quá trình tải gặp lỗi, sự cố,.. hoặc có thắc mắc gì vui lòng để lại bình luận dưới đây. Xin cảm ơn.