Nội dung text CHỦ ĐỀ 10 - SỰ RƠI TỰ DO - HS.docx
BÀI 10. SỰ RƠI TỰ DO I . TÓM TẮT LÝ THUYẾT – PHƯƠNG PHÁP GIẢI 1. Sự rơi của các vật trong không khí - Trong không khí các vật có thể rơi nhanh, chậm khác nhau. - Sự rơi nhanh hay chậm của vật phụ thuộc vào độ lớn của lực cản không khí tác dụng lên vật. - Lực cản càng nhỏ so với trọng lực tác dụng lên vật thì vật sẽ rơi càng nhanh và ngược lại. - Nếu loại bỏ được sức cản của không khí thì các vật sẽ rơi nhanh như nhau. 2. Sự rơi tự do a. định nghĩa: Sự rơi tự do là sự rơi chỉ dưới tác dụng của trọng lực. - Nếu vật rơi trong không khí mà độ lớn của lực cản không khí không đáng kể so với trọng lượng của vật thì cũng coi là rơi tự do. b. Đặc điểm của chuyển động rơi tự do - Có phương thẳng đứng. - Chiều từ trên xuống. - Là chuyển động thẳng nhanh dần đều. c. Công thức rơi tự do - Chuyển động rơi tự do là chuyển động không vận tốc đầu (v 0 = 0). - Vận tốc tức thời tại thời điểm t: vgt - Độ dịch chuyển, quãng đường đi được tại thời điểm t: 21 d = sgt 2 - Hệ thức độc lập với thời gian: 2v2gs - Khi vật chạm đất (s = h): 212h h =gtt = 2g (thời gian từ lúc rơi đến khí chạm đất) - Vận tốc khi chạm đất: v =2gh hay v = gt . d. Gia tốc rơi tự do - Tại cùng một nơi trên Trái Đất, mọi vật đều rơi tự do với cùng một gia tốc g. g được gọi là gia tốc rơi tự do. Đơn vị: m/s 2 . - Giá trị của g phụ thuộc vào vĩ độ địa lí và độ cao. - Ở gần bề mặt Trái Đất người ta thường lấy giá trị của g bằng 9,8 m/s 2 hoặc g = 10 m/s 2