Nội dung text Bản dịch BT Ngữ pháp (B1).pdf
I. 1. Fiona đang xem truyền hình a. vì ngôi sao phim yêu thích của cô ấy xuất hiện. b. khi cô ấy có thời gian. 2. Tôi đang ăn trưa a. vào lúc một giờ mỗi ngày. b. sớm hôm nay vì tôi có một cuộc hẹn. 3. Tôi đi mua sắm a. vào cùng một thời điểm mỗi tuần. b. hôm nay cho một người bạn đang ốm. 4. Bạn đang làm gì với a. em gái bạn khi cô ấy cư xử tệ? b. em gái bạn? Để cô ấy yên! 5. Tôi mặc quần áo thoải mái a. vào cuối tuần. b. vì chúng tôi sẽ có một bữa tiệc vào buổi trưa. 6. Các giáo viên làm việc chăm chỉ a. để chuẩn bị cho buổi hòa nhạc vào tuần tới. b. nhưng họ có kỳ nghỉ dài. 7. Tình hình tài chính của công ty đang được cải thiện a. bây giờ khi nó có một Giám đốc điều hành mới. b. khi có nhu cầu lớn hơn đối với sản phẩm của nó. 8. Serge đang nghĩ về việc nghỉ hưu sớm a. mỗi khi có điều gì không tốt xảy ra tại nơi làm việc. b. vì anh ấy không còn hạnh phúc tại công việc nữa.
II. 1. Tôi đang bận lúc này. Tôi đang điền vào một mẫu đơn xin việc mới. 2. Giáo viên hướng dẫn của tôi gặp tôi cho một buổi học mỗi thứ Hai lúc hai giờ. 3. John không học hành chăm chỉ lắm vào lúc này. Tôi không nghĩ anh ấy sẽ vượt qua các kỳ thi. 4. Anh ấy đang làm gì vậy? Anh ấy đang cố gắng sửa ăng-ten truyền hình. 5. Động vật hấp thụ oxy và thải ra khí carbon dioxide. 6. Hãy im lặng! Tôi muốn nghe tin tức. 7. Ở đất nước tôi, chúng tôi lái xe về phía bên phải của đường. 8. Bố mẹ bạn tôi Joe đang đi vòng quanh thế giới mùa hè này, và có lẽ sẽ không trở về trong vài tháng. 9. Trường cao đẳng mở cùng một khóa học mỗi năm. 10.Số lượng bướm hoang dã giảm do thay đổi phương pháp canh tác.
I. Tốc độ thay đổi trong thế giới công nghệ thật đáng kinh ngạc. Nó đã xảy ra 1............ từ lâu mà dịch vụ bưu điện 2............ đã là phương tiện duy nhất của chúng ta để giao tiếp qua khoảng cách lớn. 3............ Mất nhiều ngày và đôi khi là hàng tuần để nhận được thư từ cùng một quốc gia. Kết quả là tin tức trong thư 4............ đã lỗi thời khi mọi người nhận 5............ được chúng. Tại 6............ nơi làm việc, điều này có nghĩa là việc kinh doanh chủ yếu được thực hiện tại địa phương trên khoảng cách tương đối ngắn. Khi Alexander Graham Bell 7............ phát minh ra điện thoại vào năm 1876, nó 8............ đã đặt nền móng cho hệ thống giao tiếp mà chúng ta có ngày nay. Điện thoại 9............ cho phép hai người giao tiếp tức thì qua một khoảng cách lớn. Cuối cùng, máy tính 10............ đã thay thế máy đánh chữ và 11............ làm tăng tốc độ công việc hàng ngày một cách đáng kể. Ngày nay, Internet là một phần thiết yếu của mỗi doanh nghiệp. Tuy nhiên, không chỉ giao tiếp đã thay đổi. Chỉ 50 năm trước, hầu hết mọi người không sở hữu một chiếc 12............ ô tô. Mọi người 13............ đi bộ đến nơi làm việc hoặc 14............ sử dụng xe đạp. Sự thay đổi trong việc di chuyển cũng như tốc độ giao tiếp tăng lên đã dẫn đến thế giới kinh doanh toàn cầu mà chúng ta có ngày nay.