PDF Google Drive Downloader v1.1


Báo lỗi sự cố

Nội dung text REVIEW-S1.6-HMUEOC-đã-chuyển-đổi-1.docx


D. Vd Câu 13: Ý nào không đúng khi nói về định nghĩa thuốc Câu 14: Một thuốc tan tốt trong mỡ, khi dùng cho người bị bệnh béo phì không có các bệnh lý đặc trưng nào khác thì thông số Vd thay đổi tương đối như thế nào A. Tăng B. Giảm C. Không đổi D. Không xác định được II. DƯỢC LỰC HỌC VÀ TƯƠNG TÁC THUỐC Câu 15: Tanin trong chè gây tủa nên làm giảm hấp thu các thuốc sau đây? ( Tanin kết tủa ancaloid – morphin, methadone, codein, heroin, tramadol) A. Paracetamol B. Methadon C. Ampicilin Câu 16: Hai thuốc cùng gắn vào 1 vị trí của receptor: Xảy ra cạnh tranh⇒ tương tác thuốc Câu 17: Dược lực học: Tác dụng của thuốc lên cơ thể Câu 18: Dùng thuốc ức chế tiết HCl thì thuốc nào bị ảnh hưởng: Acid yếu Câu 19: Đặc điểm nào không phải của sự gắn thuốc với protein huyết tương: A. Bão hòa B. Cạnh tranh C. Đối xứng D. Đặc hiệu Câu 20:Phức hợp gắn thuốc - protein huyết tương có vai trò? Làm dễ hấp thu, chậm thải trừ vì protein máu cao nên tại nơi hấp thu, thuốc sẽ được kéo nhanh vào mạch III. ĐỘC CHẤT HỌC CASE (21 - 22): Bệnh nhân tự tử bằng lithium. Vào viện sau 3h trong tình trạng: Lơ mơ, huyết áp 120/70 mmHg, mạch đập 94 lần/phút. Thuốc có Vd thấp và có chu trình gan ruột. Biết lithium là thuốc giải phóng chậm, nồng độ trong máu 17mg/l và không gắn với protein huyết tương Câu 21: Biện pháp xử trí đầu tiên cho bệnh nhân? A. Rửa toàn bộ ruột B. Rửa dạ dày C. Dùng than hoạt D. Gây nôn Câu 22: Biện pháp thải trừ thuốc độc phù hợp? A. Lợi tiểu và kiếm hóa nước tiểu B. Lọc thân nhân tạo C. Thay huyết tương D. Thẩm tách máu CASE (23 - 24): Một bệnh nhân nam, 50 tuổi, tự tử bằng 50 viên thuốc colcicin, vào viện sau 2h trong tình trạng: buồn nôn, không nôn, không tiêu chảy; mạch 90 lần/phút, hơi thở 18 lần/ phút, huyết áp 120/70 mmHg. Biết Vd của Colcicin bình thường là 12L/Kg và khi ngộ độc
nặng có thể lên đến 21L/Kg, thuốc gắn 50% với protein huyết tương, thuốc có chu trình gan- ruột Câu 23: Biện pháp ngăn ngừa hấp thu chất độc lúc này là gì? A. Dùng than hoạt B. Rửa dạ dày C. Gây nôn D. Rửa toàn bộ ruột Câu 24: Cách hiệu quả nhất để tăng đào thải chất độc khỏi cơ thể bệnh nhân là: A. Lọc máu liên tục B. Lợi tiểu kèm bù điện giải C. Chạy thận nhân tạo D. Dùng thuốc giải độc đặc hiệu Câu 25: Chỉ định cho rửa dạ dày A. Mọi ngộ độc đường tiêu hóa trước 6h B. Người nhà bệnh nhân khẩn cầu C. Có rối loạn ý thức thực thể D. Cả 3 đều sai IV. CẢNH GIÁC DƯỢC Câu 26: Thời hạn gửi báo cáo ADR với phản ứng ADR gây tử vong: A. Chỉ có 7 ngày B. 15 ngày C. Ngày mùng 5 hàng tháng CASE (27 - 28): Bệnh nhân làm thủ thuật về nha khoa được tiêm lidocain gây tê thì xuất hiện các triệu chứng: mạch nhanh nhỏ, nhịp tim nhanh, thở nhanh, huyết áp tụt và kẹt, tay chân lạnh. Bệnh nhân được chẩn đoán là sốc phản vệ với lidocain, có dấu hiệu suy hô hấp. Bẹnh nhân trở lại bình thường sau khi được hồi phúc tích cực Câu 27: ADR này thuộc loại nào? A. Nặng B. Nhẹ C. Trung bình D. Tử vong Câu 28: Thời hạn gửi báo cáo? 7 ngày do liên quan đến tính mạng Câu 29: Đâu là trường hợp ADR có thể phòng tránh được A. Bản chất thuốc B. Về phía người bệnh C. Sai sót y khoa D. Cả 3 Câu 30: Báo cáo ADR gồm những loại nào sau đây, trừ: A. ADR tự nguyện B. ADR tự nguyện có chủ đích C. ADR giám sát chủ động D. ADR theo yêu cầu Câu 31: Đặc điểm ADR type A?
Câu 32: Tác dụng phụ của thuốc là gì? Tác dụng không mong muốn và thường không có mục đích điều trị V. PHÁT TRIỂN THUỐC MỚI CASE (33 - 36): Thử nghiệm nghiên cứu phát triển thuốc mới đang ở giai đoạn tiền lâm sàng, chia thành 3 đối tượng và sử dụng các mức liều khác nhau: + Nghiên cứu 1: trên chuột cống trắng, mỗi con cho liều 1000 mg/kg và 2000 mg/kg: Không thấy có tác dụng phụ ( nghiên cứu độc tính đơn liều, xác định LD50 hoặc EC 50 ) + Nghiên cứu 2: trên chuột cống trắng, thời gian 28 ngày, liều 10 mg/kg, 30mg/kg, 100mg/kg: Không thấy có độc tính + Nghiên cứu 3: trên khỉ, thời gian 90 ngày, 3 loại liều 30, 60, 200, 400mg/kg: liều 30 và 60 không thấy có tác dụng phụ, liều 200 thấy khỉ bị thiếu máu, liều 400 xuất hiện giảm hồng cầu, thiếu máu, suy thận cấp Câu 33: LD 50 là bao nhiêu? A. >2000 mg B. 400 mg C. 100 mg D. Không xác định được Câu 34: NOAEL là bao nhiêu? Liều không xác định độc tính A. 10 B. 30 C. 100 D. Không xác định được Câu 35: LOAEL là bao nhiêu? A. 200 B. 400 C. 1000 D. 2000 Câu 36: Câu nào đúng về các nghiên cứu trên: A. Nghiên cứu 1 là nghiên cứu độc tính cấp, nghiên cứu 2 và nghiên cứu 3 là nghiên cứu độc tính liều lặp lại B. Cả 3 nghiên cứu là nghiên cứu độc tính đa liều C. Nghiên cứu 3 là nghiên cứu độc tính sinh sản D. Không có đáp án nào đúng VI. Y HỌC HẠT NHÂN (THUỐC PHÓNG XẠ) Câu 37: Cơ chế tập trung I-131 trong chẩn đoán ung thư tuyến giáp là dựa trên: A. Cơ chế vận chuyển tích cực B. Cơ chế vận chuyển thụ động C. Cơ chế chuyển hóa D. Cơ chế thực bào Câu 38: Phương pháp làm vô trùng thuốc phóng xạ? Lọc Sắc ký – Kiểm tra độ tinh khiết. Câu 39: Yêu cầu của 1 generator không bao gồm? Một con bò phóng xạ có đặc điểm : tinh khiết, đời sống nhỏ hơn 24h, không chứa các chất gây sốt, gây sốc. A. Hạt nhân chiết xuất thuận tiện để được sử dụng B. Vô khuẩn, không có chất gây sốt

Tài liệu liên quan

x
Báo cáo lỗi download
Nội dung báo cáo



Chất lượng file Download bị lỗi:
Họ tên:
Email:
Bình luận
Trong quá trình tải gặp lỗi, sự cố,.. hoặc có thắc mắc gì vui lòng để lại bình luận dưới đây. Xin cảm ơn.