Nội dung text Chuyên đề 2.1. Quy luật di Mendel (HS).docx
2 AA x Aa 1AA:1Aa 100% trội (1A-) lặn (aa) = 0% 3 AA x aa 1Aa 100% trội (1A-) lặn (aa) = 0% 4 Aa x Aa 1AA:2Aa:1aa 3Trội:1Lặn (3A-:1aa) lặn (aa) = ¼ 5 Aa x aa 1Aa:1aa 1Trội:1Lặn (1A-:1aa) lặn (aa) = ½ 6 aa x aa 1aa 100% lặn (1aa) lặn (aa) = 100% P Tỉ lệ kiểu gene F 1 Trường hợp A trội không hoàn toàn so với a Kiểu hình F 1 1 AA x AA 1AA 100% trội (AA: 100% kiểu hình trội) 2 AA x Aa 1AA:1Aa 50% kiểu hình trội: 50% kiểu hình trung gian 3 AA x aa 1Aa 100% kiểu hình trung gian 4 Aa x Aa 1AA:2Aa:1aa 25% kiểu hình trội: 50% kiểu hình trung gian : 25% kiểu hình lặn 5 Aa x aa 1Aa:1aa 50% kiểu hình trung gian : 50% kiểu hình lặn 6 aa x aa 1aa 100% kiểu hình lặn 1. Bài toán xác định giao tử/tỉ lệ giao tử Các cơ thể P Giao tử P cho P chỉ có 1 kiểu gene AA (hiểu: 1 cơ thể có kiểu gene AA / tất cả P có cùng kiểu gene AA) 100% A (≡ 1A) Aa (hiểu: 1 cơ thể có kiểu gene Aa / tất cả P có cùng kiểu gene Aa) 50% A : 50% a ≡ 1A : 1a aa (hiểu: 1 cơ thể có kiểu gene aa / tất cả P có cùng kiểu gene aa) 100% a (≡ 1a) P có nhiều hơn 1 kiểu gene (ít nhất từ 2 cơ thể trở lên ở mỗi phần bố hoặc phần mẹ) P = x AA : y Aa : z aa Hiểu: + x là tỉ lệ cơ thể có kiểu gene AA, y là tỉ lệ cơ thể có kiểu gene, z là tỉ lệ cơ thể có kiểu gene aa. + x + y + z = 100% ( x + y + z = 1) + 0 ≤ x, y, z ≤ 1 A = x + y/2 a = z + y/2 (A + a = 100% = 1)
2. Bài toán xác định tính trạng trội/lặn và quy luật di truyền Phương pháp xác định trội, lặn và quy luật di truyền phân li của Mendel Trường hợp 1 Trường hợp 2 + Giả thuyết cho tính trạng do một gene quy định + Khi P tương phản mà F 1 thu được 100% kiểu hình của một bên bố hoặc mẹ => KL: Tính trạng xuất hiện ở F 1 là tính trạng do alelle trội quy định Tính trạng không xuất hiện ở F 1 là tính trạng do alelle lặn quy định. Gene quy định tính trạng di truyền theo quy luật phân li của. Kết luận kiểu gene từ P → F 2 : P: AA x aa → F 1 : 100% Aa → F 2 : 1 AA : 2 Aa : 1 aa Khi P tương phản mà F 1 thu được 100% kiểu hình của một bên bố hoặc mẹ và tiếp tục cho F 1 giao phối ngẫu nhiên hay tự thụ phấn thu được F 2 : ¾ kiểu hình 1 : ¼ kiểu hình 2. => KL: Kiểu hình 1 xuất hiện ở F 2 với tỉ lệ ¾ là tính trạng do alelle trội quy định. Kiểu hình 2 xuất hiện ở F 2 với tỉ lệ ¼ là tính trạng do alelle lặn quy định. Gene quy định tính trạng di truyền theo quy luật phân li của. P đồng hợp, F 1 dị hợp Kết luận kiểu gene từ P → F 2 : P: AA x aa → F 1 : 100% Aa → F 2 : 1 AA : 2 Aa : 1 aa 3. Xác định kết quả các phép lai (giao phối ngẫu nhiên, tự thụ) qua các thế hệ 3.1. Giao phối ngẫu nhiên: (trường hợp một gene có 2 allele, còn gene có lớn hơn 2 alelle thì xem phần DT quần thể) a. Nếu phần đực/phần cái giống: P = xAA + yAa + zaa = 1 (x + y + z = 1, 0 ≤ x, y, z ≤ 1) Cho P giao phối nhau đến F 1 thì thực hiện (1. Viết giao tử P → 2. Cho kết hợp giao tử P bố và P mẹ) P P: (xAA : yAa : zaa) x (xAA : yAa : zaa) G: p(A): q(a) p(A) : q(a) (với p(A) = x + ; q(a) = z + ) F1: p 2 AA : 2pq Aa : q 2 aa Tỉ lệ kiểu gene F 1 : p 2 AA : 2pq Aa : q 2 aa. Tỉ lệ kiểu hình F 1 : (p 2 + 2pq) A- : q 2 aa (trong trường hợp A trội hoàn toàn a) b. Nếu phần đực/phần cái khác: