Nội dung text 5 . TRƯỜNG THPT HÀM RỒNG - TH.docx
TRƯỜNG THPT HÀM RỒNG Mã đề thi: 422 (Đề thi có 4 trang) ĐỀ KSCL CÁC MÔN THI TN THPT Môn: Sinh học – Khối 12 Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề Ngày thi: ../1/2025 Họ, tên thí sinh: ……………………………………………………………………… Số báo danh: ……………… PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án. Câu 1. Ở đậu Hà Lan, allele quy định thân cao là trội hoàn toàn so với allele a quy định thân thấp. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có hai loại kiểu hình? A. Aa x aa. B. AA x AA. C. aa x aa. D. AA x aa. Câu 2. Từ sơ đồ kiểu nhân ở hình sau, hãy cho biết dạng đột biến số lượng nhiễm sắc thể nào đã xảy ra? A. Thể ba. B. Thể bốn. C. Thể không. D. Thể một. Câu 3. Bảng 1 mô tả hàm lượng mRNA và protein tương đối của gene lacZ thuộc operon lac ở các chủng vi khuẩn E.coli trong môi trường có hoặc không có lactose. Biết rằng chủng 1 là chủng bình thường, các chủng 2, 3, 4 là các chủng đột biến phát sinh từ chủng 1, mỗi chủng bị đột biến ở một vị trí duy nhất trong operon lac. Chủng vi khuẩn E.coli Có lactose Không có lactose Lượng mRNA Lượng protein Lượng mRNA Lượng protein Chủng 1 100% 100% 0% 0% Chủng 2 100% 0% 0% 0% Chủng 3 0% 0% 0% 0% Chủng 4 100% 100% 100% 100% Khi nói về các chủng 2, 3, 4, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? a) Hoạt động của gene lac Z không phụ thuộc vào môi trường có hay không có lactose. b) Chủng 2 bị đột biến mất vùng P. c) Chủng 3 có thể bị đột biến hỏng vùng P, Chủng 4 có thể bị đột biến mất vùng O. d) Với đặc điểm và cơ chế hoạt động giống như chủng 4, có thể là nguyên nhân hình thành các khối u ở người. A. 2. B. 1. C. 3. D. 4. Câu 4. Hình vẽ sau mô tả dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể nào? A. Chuyển đoạn. B. Lặp đoạn. C. Mất đoạn. D. Đảo đoạn. Câu 5. Các cây hoa cẩm tú cầu có cùng kiểu gene khi trồng trong các môi trường có độ pH khác nhau cho hoa có màu sắc khác nhau. Tập hợp các kiểu hình (màu sắc hoa) khác nhau của các cây trên gọi là A. đột biến. B. thường biến. C. mức phản ứng. D. biến dị tổ hợp. Câu 6. Trong phân tử DNA mạch kép, loại liên kết giữa hai mạch đơn là A. peptide. B. hydrogen. C. phosphodiester. D. glycoside. Câu 7. Loại nucleotide nào sau đây chỉ tham gia cấu trúc phân tử RNA? A. Guanine. B. Thymine. C. Adenine. D. Uracil. Câu 8. Ở ruồi giấm, allele A quy định thân xám là trội hoàn toàn so với allele a quy định thân đen; allele B quy định cánh dài là trội hoàn toàn so với allele b quy định cánh cụt. Kiểu gene nào sau đây quy định kiểu hình thân xám, cánh cụt? A. AB AB . B. aB aB . C. Ab Ab . D. . Câu 9. Chất nào sau đây được vận chuyển trong mạch rây của cây? A. Amide. B. Nước. C. Các chất khoáng hòa tan. D. Sucrose.
b) F1 của chủng lai giữa A với D có kiểu gene dị hợp về 2 cặp gene. c) Các chủng A, B, C đột biến ở cùng 1 gene. d) Các gene đột biến nói trên nằm trên 2 cặp NST khác nhau. Câu 2. Đo chỉ số đường huyết khi đói của một người, thu được kết quả thể hiện qua đồ thị sau: a) Người này nên tăng cường sử dụng thức ăn nhiều tinh bột. b) Ở thời điểm 14h, tuyến tuỵ tăng tiết glucagon. c) Chỉ số đường huyết cao nhất là lúc 20h. d) Người này bị bệnh tiểu đường. Câu 3. Để nghiên cứu cơ chế tác động của 2 loại thuốc mới điều trị bệnh nhân Covid-19 (thuốc 1 và thuốc 2 ) người ta tiến hành thử nghiệm tác động của chúng lên quá trình biểu hiện gene của gene virus trong các tế bào người. Hàm lượng mRNA của virus và protein virus trong các mẫu tế bào được thể hiện theo biểu đồ bên. Biết rằng, các điều kiện thí nghiệm là như nhau. Mỗi phát biểu sau đây đúng hay sai khi nói về cơ chế tác động của thuốc 1 và thuốc 2 lên quá trình biểu hiện gene của virus? a) Thuốc 2 can thiệp vào quá trình dịch mã từ mRNA virus hoặc tác động làm phân huỷ một phần protein virus. b) Thuốc 1 làm giảm hàm lượng mRNA so với không xử lí thuốc dẫn đến làm giảm hàm lượng protein do protein là sản phẩm sau dịch mã. c) Thuốc 1 can thiệp vào quá trình phiên mã tạo ra mRNA của virus hoặc tác động làm phân huỷ mRNA của virus. d) Xử lí thuốc 2 làm thay đổi hàm lượng mRNA do vậy nó can thiệp vào phiên mã, lượng protein giảm một phần có thể do thuốc 2 kìm hãm dịch mã hoặc tác động làm phân huỷ 1 phần protein của virus. Câu 4. Hình bên mô tả sự biến đổi tần số ba kiểu gene AA, Aa, aa ở một quần thể thực vật. Biết quần thể không chịu tác động của chọn lọc tự nhiên và yếu tố ngẫu nhiên. Mỗi phát biểu sau đây đúng hay sai về cấu trúc các quần thể này? a) Ở quần thể trên, tần số allele thay đổi qua các thể hệ. b) Ở thế hệ 0, quần thể có thể có cấu trúc di truyền là 0,36AA + 0,48Aa + 0,16aa = 1. c) Hình thức sinh sản của quần thể trên là tự thụ phấn. d) Quần thể trên thích nghi và phát triển tốt trong điều kiện môi trường sống ổn định. PHẦN III. Câu trắc nghiệm trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6. Câu 1. Để xác định mức phản ứng của một kiểu gene ở cơ thể thực vật, người ta phải thực hiện các bước sau theo trình tự nào? (1) Trồng các cây trong những điều kiện môi trường khác nhau. (2) Theo dõi ghi nhận sự biểu hiện tính trạng của cây. (3) Tạo ra được các cây có cùng một kiểu gene.
(4) Xác định số kiểu hình tương ứng với những điều kiện môi trường cụ thể. Câu 2. Ở người, bệnh bạch tạng do gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định, bệnh máu khó đông do gen lặn nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể X quy định. Cho sơ đồ phả hệ mô tả sự di truyền của 2 bệnh này trong 1 gia đình như hình dưới đây. Biết rằng người phụ nữ số 3 mang gen gây bệnh máu khó đông, nếu người phụ nữ số 13 tiếp tục mang thai đứa con thứ 2 và bác sĩ cho biết thai nhi không bị bệnh bạch tạng, xác suất để thai nhi đó không bị bệnh máu khó đông là bao nhiêu? Câu 3. Một loài thực vật lưỡng bội sinh sản hữu tính, xét cặp NST số 1 chứa các cặp gen M, m; N, n; O, o; P, p; Q, q. Giả sử quá trình giảm phân ở một số tế bào của cây A xảy ra hiện tượng đột biến được mô tả như hình sau: Cây A tự thụ phấn thu được đời con F1. Biết rằng các gen liên kết hoàn toàn và không xảy ra các đột biến khác; các loại giao tử, hợp tử được tạo thành đều có khả năng sống sót. Theo lí thuyết, trong tổng số các loại kiểu gen ở F1 loại kiểu gen mang đột biến về NST số 1 chiếm tỉ lệ bao nhiêu? Câu 4. Hình bên mô tả kết quả quá trình hình thành thể dị đa bội từ loài A và loài B. Hãy cho biết hình số bao nhiêu mô tả đúng quá trình này? Câu 5. Một nhà khoa học muốn tạo ra giống lúa thuần chủng chịu hạn và kháng bệnh từ hai dòng thuần chủng: chịu hạn, không kháng bệnh (dòng 1) và không chịu hạn, kháng bệnh (dòng 2). Biết rằng, allele A quy định chịu hạn trội hoàn toàn so với allele a quy định không chịu hạn, allele B quy định kháng bệnh trội hoàn toàn so với allele b quy định không kháng bệnh. Hai gene này nằm trên cùng một NST, cách nhau 20 cM. Nhà khoa học này cho lai cây thuộc dòng 1 với cây thuộc dòng 2, thu được F 1 . Nếu cho cây F 1 tự thụ phấn thì tỉ lệ các cây lúa thuần chủng chịu hạn và kháng bệnh ở F 2 là bao nhiêu (làm tròn đến 2 chữ số sau dấu phẩy)? Câu 6. Cho 3 locus gene phân li độc lập như sau: A trội hoàn toàn so với a; B trội hoàn toàn so với b và D trội không hoàn toàn so với d. Nếu không có đột biến xảy ra và không xét đến vai trò bố mẹ thì sẽ có tối đa bao nhiêu phép lai thỏa mãn đời con có tỉ lệ phân li kiểu hình là 3 : 6 : 3 : 1 : 2 : l. Biết mỗi gene qui định 1 tính trạng. ---------- HẾT ----------