Nội dung text Cấu trúc 7991 5 đề thi giữa kì 2 khtn 9.pdf
Chuyển giao bản word chỉnh sửa được – Hoàng Trọng Kỳ Anh – Thầy Hoàng Oppa ĐỀ THI THỬ SỐ 1 ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ II Môn: KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 Thời gian làm bài: 90 phút (không kể thời gian phát đề) PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 16. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án. Câu 1. Tia tới đi qua quang tâm của thấu kính hội tụ cho tia ló A. đi qua tiêu điểm. B. song song với trục chính. C. truyền thẳng theo phương của tia tới. D. có đường kéo dài đi qua tiêu điểm. Câu 2. Tia tới đi qua tiêu điểm của thấu kính hội tụ cho tia ló A. truyền thẳng theo phương của tia tới. B. đi qua điểm giữa quang tâm và tiêu điểm. C. song song với trục chính. D. có đường kéo dài đi qua tiêu điểm. Câu 3. Có thể dùng kính lúp để quan sát. A. trận bóng đá trên sân vận động. B. một con vi trùng. C. các chi tiết máy của đồng hồ đeo tay. D. một con kiến. Câu 4. Điện trở R của dây dẫn biểu thị cho A. tính cản trở dòng điện nhiều hay ít của dây. B. tính cản trở hiệu điện thế nhiều hay ít của dây. C. tính cản trở electron nhiều hay ít của dây. D. tính cản trở điện lượng nhiều hay ít của dây. Câu 5. Biểu thức đúng của định luật Ohm là A. U R I = . B. U I R = . C. R I U = . D. U = I.R. Câu 6. Các công thức sau đây công thức nào là công thức tính điện trở tương đương của hai điện trở mắc song song? A. R = R1 + R2. B. 1 2 1 1 R R R = + . C. 1 2 1 1 1 R R R = + . D. 1 2 1 2 R .R R R R = − . Câu 7. Đoạn mạch gồm hai điện trở R1 và R2 mắc nối tiếp có điện trở tương đương là A. R1 + R2. B. R1 . R2. C. 1 2 1 2 R .R R R+ . D. 1 2 1 2 R R R .R + . Câu 8. Đơn vị công suất điện là A. W. B. W. C. A. D. V. Câu 9. Chất nào sau đây được dùng làm nguyên liệu để sản xuất acetic acid? A. C2H5OH. B. CH3OH. C. H2CO3. D. HCOOH.
Chuyển giao bản word chỉnh sửa được – Hoàng Trọng Kỳ Anh – Thầy Hoàng Oppa Câu 10. Chất béo dạng lỏng thường là A. dầu thực vật. B. mỡ động vật. C. bơ nhân tạo. D. bơ tự nhiên. Câu 11. Carbonhydrate có công thức hóa học chung là A. (RCOO)3C3H5 B. C6H12O6 C. C12H22O11 D. Cn(H2O)m Câu 12. Tính chất nào sau đây không đúng khi nói về tinh bột? A. Không tan trong nước lạnh. B. Thường tập trung nhiều ở hạt, củ và quả của cây. C. Tan một phần trong nước nóng. D. Là chất lỏng, không màu. Câu 13. Phát biểu nào sau đây đúng về NST thường trong tế bào lưỡng bội? A. Không tồn tại thành từng cặp tương đồng. B. Có nhiều cặp, tồn tại thành từng cặp tương đồng. C. Khác nhau giữa giới đực và giới cái. D. Chứa gene quy định tính trạng thường và tính trạng giới tính. Câu 14. Bệnh/tật nào dưới đây không phải là bệnh/tật di truyền? A. Câm điếc bẩm sinh. B. Viêm loét dạ dày. C. Hở khe, môi hàm. D. Bạch tạng. Câu 15. Bệnh di truyền là các bệnh lí gây ra những biến đổi của A. gene hoặc sai sót trong quá trình hoạt động của gene. B. vật chất di truyền hoặc sai sót trong quá trình hoạt động của gene. C. nhiễm sắc thể hoặc sai sót trong quá trình hoạt động của phân chia tế bào. D. vật chất di truyền hoặc sai sót trong quá trình hoạt động của phân chia tế bào. Câu 16. Điều nào dưới đây là nội dung được qui định trong luật hôn nhân và gia đình ở nước ta? A. Mỗi gia đình chỉ được có một con. B. Nam chỉ lấy 1 vợ, nữ chỉ lấy 1 chồng. C. Mỗi gia đình có thể sinh con thứ 3. D. Được phép thực hiện chế độ đa thê. PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 2. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai. Câu 1. Đặt một hiệu điện thế U = 6V vào hai đầu đoạn mạch gồm ba điện trở R1 = 3Ω, R2 = 5Ω, R3 = 7Ω mắc nối tiếp. Phát biểu Đúng Sai a. Điện trở tương đương của mạch là 15Ω. b. Cường độ dòng điện chạy qua mạch chính là 0,5A. c. Hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở là bằng nhau và bằng 2,8V.
Chuyển giao bản word chỉnh sửa được – Hoàng Trọng Kỳ Anh – Thầy Hoàng Oppa d. Nếu mắc thêm điện trở R4 = 10Ω mắc nối tiếp vào đoạn mạch trên thì cường độ dòng điện chạy qua mạch chính không thay đổi. Câu 2. Cho các phát biểu: Phát biểu Đúng Sai a. Cellulose và saccharose khi thủy phân đều chỉ thu được glucose. b. Saccharose và tinh bột đều không bị thủy phân khi có acid H2SO4 (loãng) làm xúc tác. c. Tinh bột có công thức phân tử C12H22O11. d. Tinh bột tạo thành trong cây xanh nhờ quá trình quang hợp. PHẦN III. Câu trắc nghiệm yêu cầu trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Câu 1. Áp dụng tính điện trở của một dây dẫn khi mắc vào hiệu điện thế 6V thì cường độ dòng điện qua dây dẫn là 0,5A. Câu 2. Một thấu kính phân kì có tiêu cự (25cm). Khoảng cách giữa hai tiêu điểm (F) và (F') là bao nhiêu? Câu 3. Đun nóng 4,45 gam chất béo (C17H35COO)3C3H5 với dung dịch NaOH. Khối lượng glycerol thu được là bao nhiêu? Câu 4. Xét hai cặp gene nằm trên cùng một cặp NST có kiểu gene AB ab , các gene di truyền liên kết. Cơ thể mang kiểu gene trên giảm phân tạo bao nhiêu loại giao tử? PHẦN IV. Tự luận. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 2. Câu 1. a. Trình bày được quan điểm về lựa chọn giới tính trong sinh sản ở người. b. Nêu được một số yếu tố ảnh hưởng đến sự phân hoá giới tính. Câu 2. Để có sức khỏe tốt, khẩu phần ăn hằng ngày phải cung cấp đủ bốn nhóm dinh dưỡng (chất đạm, chất bột đường, chất béo và nhóm vitamin, khoáng chất). Chất đạm (protein) là gì? Nó có vai trò quan trọng như thế nào đối với con người? –––Hết––– – Thí sinh không được sử dụng tài liệu; – Giám thị coi thi không giải thích gì thêm.
Chuyển giao bản word chỉnh sửa được – Hoàng Trọng Kỳ Anh – Thầy Hoàng Oppa ĐÁP ÁN THAM KHẢO PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Câu Đáp án Câu Đáp án 1 C 9 A 2 C 10 B 3 D 11 A 4 A 12 D 5 B 13 A 6 C 14 B 7 A 15 D 8 B 16 C PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Câu Lệnh hỏi Đúng/Sai Câu Lệnh hỏi Đúng/Sai 1 a Đ 2 a S b S b S c S c S d S d Đ PHẦN III. Câu trắc nghiệm yêu cầu trả lời ngắn. Câu Đáp án Câu Đáp án 1 12 3 0,46 2 50 4 2 PHẦN IV. Tự luận. Câu Đáp án 1 a. Quan điểm về lựa chọn giới tính trong sinh sản ở người. – Lựa chọn giới tính trong sinh sản ở người dẫn đến các vấn đề xã hội và y tế như tăng tỉ lệ phá thai, mất cân bằng và kì thị giới tính, giảm sức khoẻ ở người phụ nữ. – Luật hôn nhân và gia đình nước ta nghiêm cấm lựa chọn giới tính thai nhi dưới mọi hình thức. b. Một số yếu tố ảnh hưởng đến sự phân hoá giới tính. – Ảnh hưởng của môi trường trong do rối loạn tiết hoocmôn sinh dục → biến đổi giới tính. – Ảnh hưởng của môi trường ngoài: Nhiệt độ, nồng độ, CO2, ánh sáng. 2 – Protein là hợp chất hữu cơ phức tạp, có khối lượng phân tử rất lớn, gồm nhiều đơn vị amino acid liên kết với nhau bởi các liên kết peptide.