PDF Google Drive Downloader v1.1


Báo lỗi sự cố

Nội dung text Chủ đề 2 CÁC QUY TẮC AN TOÀN TRONG PHÒNG THỰC HÀNH VẬT LÍ - HS.docx

 Sử dụng các thiết bị thí nghiệm:  Khi làm việc với các thiết bị thí nghiệm Vật lí cần quan sát kĩ các kí hiệu và thông số trên thiết bị để sử dụng một cách an toàn và đúng mục đích, yêu cầu kĩ thuật. Một số kí hiệu trên các thiệt bị thí nghiệm Kí hiệu Mô tả Kí hiệu Mô tả DC hoặc dấu  Dòng điện một chiều “+” hoặc màu đỏ Cực dương AC hoặc dấu ~ Dòng điện xoay chiều “  ” hoặc màu xanh Cực âm Input (I) Đầu vào Dụng cụ đặt đứng Output Đầu ra Tránh sáng năng Mặt Trời Bình kí nén áp suất cao Dụng cụ dễ vỡ Cảnh báo tia laser Không được phép bỏ vào thùng rác Nhiệt độ cao Lưu ý cẩn thận Từ trường Chất độc sức khỏe Nơi nguy hiểm về điện Nơi có chất phóng xạ Chất dễ cháy Cần đeo mặt nạ phòng độc Cảnh báo vật sắc nhọn Cấm lửa I AN TOÀN KHI SỬ DỤNG THIẾT BỊ THÍ NGHIỆM Chủ đề 2 CÁC QUY TẮC AN TOÀN TRONG PHÒNG THỰC HÀNH VẬT LÍ II MẤT AN TOÀN KHI SỬ DỤNG THIẾT BỊ THÍ NGHIỆM
 Việc thực hiện sai thao tác khi thực hành thí nghiệm có thể dẫn đến nguy hiểm cho người dùng, vi dụ: cắm phích điện vào ổ, rút phích điện, dây điện bị hở, chiếu tia laser, đung nước trên đèn cồn….  Nguy cơ gây nguy hiểm cho người sử dụng: Cắm phích điện vào ổ tay chạm vào phần kim loại dẫn điện ở phích điện nên sẽ bị giật Rút phích điện cầm vào phần dây điện, cách xa phích điện nên có thể làm dây điện bị đứt Chiếu tia laser mắt nhìn trực tiếp vào tia laser gây nguy hiểm cho mắt Cần tránh các nguy cơ từ dụng cụ cắt gọt. Tuân thủ khoảng cách an toàn khi làm việc với nguồn điện cao áp Chất dễ cháy không đặt gần thiết bị điện.  Nguy cơ cháy nổ trong phòng thực hành: Để các kẹp điện gần nhau có thể gây ra chập điện. Để chất dễ cháy gần thí nghiệm mạch điện rất dễ làm các tia điện bén vào gây cháy nổ. Không đeo găng tay cao su khi làm thí nghiệm với nhiệt độ cao có nguy cơ bị bỏng.  Một số lưu ý để phòng tránh cháy nổ trong phòng thực hành: Không dùng nước dập lửa điệng dùng cát khô hoặc bình chữa cháy CO 2 Không sử dụng CO 2 để dập tắt đám cháy quần áo trên người.... Dập cháy bằng nguyên liệu cách điện như: cành cây khô, đất, cát khô
 Đọc kĩ hướng dẫn sử dụng thiết bị và quan sát các chỉ dẫn, các kí hiệu trên các thiết bị thí nghiệm.  Kiểm tra cẩn thận thiết bị, phương tiện, dụng cụ thí nghiệm trước khi sử dụng.  Chỉ tiến hành thí nghiệm khi được sử cho phép của giáo viên hướng dẫn thí nghiệm.  Tắt công tắc nguồn thiết bị điện trước khi cầm hoặc tháo thiết bị điện.  Chỉ cắm dây cắm của thiết bị điện vào ổ khi hiệu điện thế của nguồn điện tương ứng với hiệu điện thế của dụng cụ.  Phải bố trí dây điện gọn gàng, không bị vướng khi qua lại.  Không tiếp xúc trực tiếp với các vật và các thiết bị thí nghiệm có nhiệt độ cao khi không có dụng cụ hỗ trợ.  Không để nước cũng như các dung dịch dẫn điện, dung dịch dễ cháy gần thiết bị điện.  Giữ khoảng cách an toàn khi tiến hành thí nghiệm nung nóng các vật, thí nghiệm có các vật bắn ra, tia laser.  Phải vệ sinh, sắp xếp gọn gàn các thiết bị và dụng cụ thí nghiệm, bỏ chất thải thí nghiệm vào đúng nơi quy định sau khi tiến hành thí nghiệm. III QUY TẮC AN TOÀN TRONG PHÒNG THÍ NGHIỆM
CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM NHIỀU PHƯƠNG ÁN LỰA CHỌN Câu 1: Kí hiệu DC mang ý nghĩa là A. điện một chiều. B. điện xoay chiều. C. cực dương. D. cực âm. Câu 2: Biển báo sau mang ý nghĩa là A. nơi nguy hiểm về điện. B. lưu ý cẩn thận. C. cẩn thận sét đánh. D. cảnh báo tia laser. Câu 3: Ý nghĩa của biển báo sau đây là khu vực A. có hóa chất. B. được sử dụng lửa. C. có chất phóng xạ. D. rửa dụng cụ thí nghiệm. Câu 4: Khi tiến hành thí nghiệm, cần phải A. thảo luận nhóm để thống nhất quy tắc riêng của nhóm, có thể bỏ qua quy tắc an toàn của phòng thí nghiệm. B. tiến hành thí nghiệm với thời gian ngắn nhất, không cần tuân thủ các quy tắc của phòng thí nghiệm. C. tự đề xuất các quy tắc thí nghiệm để có thể tiến hành thí nghiệm nhanh nhất. D. tuân theo các quy tắc an toàn của phòng thí nghiệm, hướng dẫn của giáo viên. Câu 5: Chọn câu sai. Khi sử dụng các thiết bị quang học ta cần chú ý đến những điều gì? A. Sử dụng các thiết bị nhẹ nhàng. B. Lau chùi cẩn thận thiết bị trước khi sử dụng. C. Bảo quản nơi khô thoáng, tránh ẩm mốc. D. Chần qua nước sôi để khử trùng. Câu 6: Chọn đáp án sai khi nói về những quy tắc an toàn khi làm việc với phóng xạ? A. Sử dụng phương tiện phòng hộ cá nhân như quần áo phòng hộ, mũ, găng tay, áo chì. B. Tẩy xạ khi bị nhiễm bẩn phóng xạ theo quy định. C. Kiểm tra sức khỏe định kì. D. Ăn uống, trang điểm trong phòng làm việc có chứa chất phóng xạ. Câu 7: Kí hiệu DC hoặc dấu “-” mang ý nghĩa là

Tài liệu liên quan

x
Báo cáo lỗi download
Nội dung báo cáo



Chất lượng file Download bị lỗi:
Họ tên:
Email:
Bình luận
Trong quá trình tải gặp lỗi, sự cố,.. hoặc có thắc mắc gì vui lòng để lại bình luận dưới đây. Xin cảm ơn.