Nội dung text ĐỀ SỐ 18 - BÁM SÁT ĐỀ MINH HỌA MÔN VẬT LÝ 2025.docx
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ 18 (Đề thi có … trang) KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2025 MÔN: VẬT LÍ Thời gian làm bài 50 phút, không kể thời gian phát đề Họ, tên thí sinh: Số báo danh: Cho biết: = 3,14; T (K) = t ( 0 C) + 273; R = 8,31 J/(mol.K); N A = 6,02.10 23 hạt/mol. PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án. Câu 1. Hình bên mô tả sơ cấu tạo bộ cảm ứng (pickup) trong ghita điện để tạo ra âm thanh. Bộ cảm ứng gồm một cuộn dây và một nam châm vĩnh cửu được đặt gần mỗi dây đàn guitar bằng kim loại có thể nhiễm từ. Phát biểu nào sau đây sai khi nói về nguyên lí hoạt động của bộ cảm ứng? A. Khi gảy đàn, đoạn dây gần nam châm điện bị nhiễm từ dao động và tạo ra sự biến thiên từ thông qua cuộn dây. B. Trong cuộn dây xuất hiện suất điện động cảm ứng khi gảy đàn. Tín hiệu điện được đưa đến bộ khuếch đại và loa tạo ra sóng âm. C. Nam châm vĩnh cửu có vai trò góp phần làm tăng suất điện động cảm ứng gấp nhiều lần. D. Bộ cảm ứng trong ghita điện hoạt động dựa trên hiện tượng cảm ứng điện từ. Câu 2. Hình bên mô tả cấu tạo của loa điện động và đồ thị điện áp – thời gian của một nguồn. Phát biểu nào sau đây đúng khi nói về nguyên lí hoạt động của loa điện động? A. Khi cho dòng điện không đổi vào hai điểm nối tín hiệu thì loa chỉ phát ra âm với một tần số không đổi. B. Loa điện động hoạt động dựa trên hiện tượng cảm ứng điện từ. C. Khi có dòng điện chạy qua cuộn dây thì nam châm vĩnh cửu sẽ dao động làm cho màng loa dao động với tần số âm. D. Nếu nối hai điểm nối tín hiệu điện vào loa với điện áp có đồ thị như hình trên thì tần số âm do loa phát ra xấp xỉ bằng 13 333 Hz. Câu 3. Một vật có khối lượng 1,5 kg trượt không vận tốc ban đầu tử đỉnh xuống chân một mặt phẳng dài 20 m, nghiêng 30 so với mặt phẳng nằm ngang. Tốc độ của vật ở chân mặt phẳng nghiêng là 5 m/s. Lấy g = 10 m/s 2 . Bỏ qua sự trao đổi nhiệt với mặt phẳng nghiêng và môi trường. Độ biến thiên nội năng của vật trong quá trình chuyển động trên bằng A. 131,25 J. B. 18,75 J. C. 150 J. D. 112,5 J. Câu 4. Một số chất ở thể rắn như iodine, băng phiến, đá khô (CO 2 ở thể rắn),… có thể chuyển trực tiếp sang …(1)… khi nó …(2)… Hiện tượng này được gọi là sự thăng hoa. Ngược lại với sự thăng hoa là sự ngưng kết. Cụm từ thích hợp để điền vào chỗ trống là A. (1) thể lỏng; (2) toả nhiệt. B. (1) thể hơi; (2) toả nhiệt.
C. (1) thể lỏng; (2) nhận nhiệt. D. (1) thể hơi; (2) nhận nhiệt. Câu 5. Hình bên dưới thể hiện một số tình huống nên và không nên làm để đảm bảo an toàn khi sử dụng điện. Những tình huống không nên làm để đảm bảo an toàn khi sử dụng điện được thể hiện ở A. hình a, hình d và hình f. B. hình c, hình d và hình f. C. hình a, hình b, hình c và hình f. D. hình a, hình b, hình c và hình e. Câu 6. Trong vùng không gian có từ trường biến thiên theo thời gian thì trong vùng đó xuất hiện một điện trường xoáy. Ngược lại, trong vùng không gian có điện trường biến thiên theo thời gian thì trong vùng đó xuất hiện một từ trường biến thiên theo thời gian. Do đó, điện trường biến thiên và từ trường biến thiên theo thời gian sẽ chuyển hóa lẫn nhau và cùng tồn tại trong không gian, được gọi là …… . Quá trình lan truyền của …… trong không gian gọi là sóng điện từ. Cụm từ thích hợp để điền vào chỗ “……” là A. điện trường xoáy. B. dao động điện. C. trường điện từ. D. từ trường. Sử dụng các thông tin sau cho Câu 7 và Câu 8: Quá trình nấu rượu gạo (dung dịch ethanol) thủ công được thực hiện như sau: Gạo được nấu chín, để nguội, rắc men, ủ kín từ 3 đến 5 ngày thu được hỗn hợp chủ yếu gồm nước, ethanol và bã rượu. Đun nóng hỗn hợp trên (trong nồi chưng cất) đến nhiệt độ sôi để ethanol và nước hóa hơi và đi vào đường ống dẫn. Hỗn hợp hơi (ethanol và nước) trong đường ống được làm lạnh sẽ hóa lỏng và chảy vào bình hứng. Ta có bảng giá trị của ethanol và nước như sau: Nhiệt độ sôi (C) Khối lượng riêng (kg/m 3 ) Nhiệt dung riêng (J/(kg.K)) Nhiệt hóa hơi riêng (J/kg) Ethano l 78 789 2 440 0,9.10 6 Nước 100 997 4 200 2,3.10 6 Giả thuyết trong quá trình nấu rượu, hỗn hợp được cung cấp nhiệt một cách đều đặn. Ethanol sôi và hóa hơi trước ở 78 C. Sau đó đến 100 C thì nước bắt đầu sôi và hóa hơi. Bỏ qua lượng hơi nước ban đầu trong ống dẫn. Bỏ qua sự truyền nhiệt với môi trường, ống dẫn và bình hứng. Thùng nước lạnh chứa lượng nước có thể tích 250 lít ở nhiệt độ 20 C. Khi thu được 20 lít rượu gạo 40 (thể tích ethanol chiếm 40%), người ta đo nhiệt độ của rượu khi có cân bằng nhiệt là 45 C. Biết nhiệt độ của ethanol khi ra khỏi thùng nước lạnh là 35 C. Câu 7. Nhiệt độ của nước khi ra khỏi thùng nước lạnh là A. 47 C. B. 48 C. C. 53 C. D. 54 C. Câu 8. Trong quá trình nấu rượu, nước trong thùng nước lạnh không được thay. Nhiệt độ của nước trong thùng nước lạnh khi thu được 20 lít rượu gạo 40 là A. 65 C. B. 60 C. C. 55 C. D. 80 C.
Câu 9. Trạng thái của n (mol) khí lí tưởng đơn nguyên tử thay đổi theo quá trình (1) (2) (3) được thể hiện trên đồ thị (p,V) như hình vẽ. Biết nhiệt độ tuyệt đối của khối khí ở trạng thái (1) là T (K). Trong cả quá trình (1) (2) (3), nhiệt lượng mà khối khí nhận được là A. . B. . C. . D. . Câu 10. Cho hệ thống như hình vẽ bên. Khi nam châm đi lên thì dòng điện cảm ứng trong khung dây có chiều như thế nào (nhìn từ trên xuống)? Khi đó, vòng dây sẽ chuyển động như thế nào? A. Dòng điện cảm ứng có chiều cùng chiều quay của kim đồng hồ và khung dây chuyển động đi xuống. B. Dòng điện cảm ứng có chiều ngược chiều quay của kim đồng hồ và khung dây chuyển động đi lên. C. Dòng điện cảm ứng có chiều cùng chiều quay của kim đồng hồ và khung dây chuyển động đi lên. D. Dòng điện cảm ứng có chiều ngược chiều quay của kim đồng hồ và khung dây chuyển động đi xuống. Câu 11. Không khí là hỗn hợp khí có chứa oxygen chiếm 21% về khối lượng. Biết khối lượng mol của phân tử oxygen là 32 g/mol. Số phân tử oxygen có trong 1 g không khí xấp xỉ bằng A. 3,95.10 21 phân tử. B. 4,36.10 21 phân tử. C. 1,88.10 22 phân tử. D. 2,08.10 22 phân tử. Câu 12. Một khối khí lí tưởng thực hiện quá trình biến đổi trạng thái có nhiệt độ tăng từ 27 0 C lên 87 0 C, áp suất được giữ không đổi và thể tích khối khí thay đổi một lượng là 1,4 lít. Thể tích khối khí trước và sau khi tăng nhiệt độ lần lượt là A. 0,63 lít và 2,03 lít. B. 2,03 lít và 3,43 lít. C. 5,6 lít và 7 lít. D. 7 lít và 8,4 lít. Câu 13. Cho hai dây dẫn thẳng dài vô hạn, đặt song song lần lượt có dòng điện A và A chạy qua. Xét mặt phẳng (Oxy) vuông góc với cả hai dây dẫn và cắt hai dây dẫn lần lượt tại A và B như hình vẽ bên. Biết cm, độ lớn cảm ứng từ tại một điểm cách dây dẫn thẳng dài một khoảng r (m) được xác định bằng biểu thức . Độ lớn cảm ứng từ do từ trường của hai dòng điện gây ra tại M (M là trung điểm AB) bằng A. 10 5 T. B. 2.10 5 T. C. 3.10 5 T. D. 0,5.10 5 T. Câu 14. Một khung dây dẫn kín có 100 vòng, mỗi vòng có diện tích 50 cm 2 , được đặt trong từ trường đều có độ lớn cảm ứng từ 0,4 T. Cho khung dây quay đều quanh trục ( nằm trong mặt phẳng khung dây và vuông góc với vectơ cảm ứng từ) với tốc độ 12 vòng/giây. Điện trở của khung dây là 1,6 . Chọn gốc thời gian t = 0 là thời điểm vectơ cảm ứng từ cùng phương, cùng chiều với vectơ đơn vị pháp tuyến của mặt phẳng khung dây. Biểu thức cường độ dòng điện chạy trong khung dây dẫn kín đó là A. A. B. A. C. A. D. A. Câu 15. Thanh kim loại dẫn điện có thể lăn không ma sát dọc theo hai đoạn dây dẫn trần không nhiễm từ và được nối vào nguồn điện tạo thành mạch điện như hình vẽ bên. Khi đóng công tắc K, thanh kim loại sẽ A. chuyển động về bên phải. B. chuyển động về bên trái. C. đứng yên. D. chuyển động lên cực bắc của nam châm.
Câu 16. Đồ thị ở hình bên dưới biểu diễn cường độ dòng điện xoay chiều theo thời gian. Trong các phát biểu sau, phát biểu nào sai? A. Cường độ dòng điện hiệu dụng bằng A. B. Chu kì của dòng điện xoay chiều là 0,02 s. C. Tần số góc của dòng điện xoay chiều là 100 rad. D. Biểu thức cường độ dòng điện xoay chiều theo thời gian là (A). Câu 17. Đồng vị phóng xạ có chu kì bán rã là 138,4 ngày. Xét một mẫu chất đang chứa hạt nhân (tại thời điểm ban đầu). Sau bao lâu kể từ thời điểm ban đầu thì tỉ số giữa số hạt nhân đã phân rã thành hạt nhân khác và số hạt nhân còn lại bằng 3? A. 415,2 ngày. B. 276,8 ngày. C. 321,4 ngày. D. 219,4 ngày. Câu 18. Đặt một điện áp xoay chiều có giá trị cực đại là 200 V vào hai đầu một điện trở 50 Ω. Cường độ dòng điện hiệu dụng qua điện trở xấp xỉ bằng A. 2,8 A. B. 4,0 A. C. 5,6 A. D. 2,0 A. PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai. Câu 1. Một nhân viên pha chế một mẫu trà sữa bằng cách trộn các chất lỏng lại với nhau, gồm: nước trà đen (mẫu T), nước đường nâu (mẫu D) và sữa tươi (mẫu S). Các mẫu chất lỏng này chỉ trao đổi nhiệt lẫn nhau mà không gây ra các phản ứng hóa học. Bỏ qua sự trao đổi nhiệt với môi trường. Nhiệt độ trước khi trộn của mẫu T, mẫu D và mẫu S lần lượt là 22 °C, 25 °C và 30 °C. Khối lượng của mẫu T, mẫu D và mẫu S lần lượt là (kg), (kg) và (kg). Biết rằng: Khi trộn mẫu T với mẫu D với nhau thì nhiệt độ cân bằng của hệ là 24 °C. Khi trộn mẫu D với mẫu S với nhau thì nhiệt độ cân bằng của hệ là 28 °C. a) Nhiệt độ cân bằng của hệ khi trộn mẫu T với mẫu S là . b) Nhiệt độ cân bằng của hệ khi trộn cả ba mẫu là . c) Nếu nhân viên này pha thêm một mẫu sữa tươi (có khối lượng (kg)) nữa vào hỗn hợp ba mẫu ở câu b thì nhiệt độ cân bằng của hệ lúc này là . d) Biết nhiệt dung riêng của nước trà đen là J/(kg.K), khối lượng của mẫu nước trà đen là kg. Nhiệt nóng chảy riêng của nước đá và nhiệt dung riêng của nước lần lượt là J/kg và J/(kg.K). Nếu nhân viên tiếp tục thêm 0,3 kg nước đá ở 0 C vào hỗn hợp ở câu c thì khi nhiệt độ của hỗn hợp giảm còn 8 C, lượng nước đá đã tan hoàn toàn. Câu 2. Máy đo huyết áp hoạt động dựa trên nguyên lý đo áp suất khí trong ống dẫn. Khi nhấn nút start, máy sẽ bơm không khí (xem là khí lí tưởng) qua ống dẫn để vào vòng bít trên cánh tay và gây ra áp suất và ngắt dòng chảy của máu hoàn toàn (áp suất khí trong vòng bít đạt giá trị lớn nhất). Khi van mở ra, khí được xả ra khỏi vòng bít làm áp suất trong vòng bít giảm dần đến khi độ chênh lệch giữa áp suất