Nội dung text VL12 - C1 - ĐS - THÍ NGHIỆM - GV.docx
Trang 2 a) Đúng. b) Sai. Trong hình bên, nhiệt lượng nước nhận được trong thời gian t bằng tích giữa công suất tiêu thụ điện trên dây điện trở và thời gian t: Q = Pt. c) Sai. Nhiệt lượng cung cấp để nước tăng thêm 40C∘ : 18,5.3.604162,5/. 0,2.4 Pt QmcTPtcJkgK mT d) Đúng. Câu 3. Một học sinh sử dụng thiết lập thí nghiệm được thể hiện trong hình bên để tìm nhiệt dung riêng của một kim loại. Khối kim loại hình trụ được đun nóng bằng máy sưởi nhúng. Thu được các kết quả sau Khối lượng của khối kim loại 0,92 kg Nhiệt độ ban đầu của khối kim loại 20 °C Nhiệt độ cuối cùng của khối kim loại 36 °C Công suất máy sưởi 50 W Thời gian đo 300 s Trong các phát biểu sau đây, phát biểu nào đúng, phát biểu nào sai? a) Có thể cải thiện độ chính xác của thí nghiệm bằng việc dùng vật liệu cách nhiệt bọc khối kim loại. b) Lặp lại thí nghiệm với nhiệt độ ban đầu của khối kim loại là 80°C giúp tăng độ chính xác của thí nghiệm. c) Thí nghiệm có thể sử dụng để đo nhiệt dung riêng của gỗ. d) Nhiệt dung riêng của khối kim loại tính toán được là 1091 J/(kg.K). Lời giải Đáp án: (a) Đúng: Dùng vật liệu cách nhiệt bọc khối kim loại để hạn chế việc khối kim loại trao đổi nhiệt với môi trường. (b) Sai: Nhiệt độ ban đầu của khối kim loại càng cao so với nhiệt độ môi trường thì hiện tượng tỏa nhiệt ra ngoài môi trường càng nhiều, khó cho việc tính toán hơn. (c) Sai: Thí nghiệm trên chỉ dùng được cho kim loại, không dùng cho gỗ. (d) Sai: Nhiệt dung riêng của khối kim loại là 50.3001019/. .0,92.36–20 Q cJkgK mt Câu 4. Trà đá vỉa hè đã là một nét đặc trưng riêng của phố cổ Hà Nội. Cho trà vào ấm, rót nước sôi vào ấm, ủ trà khoảng vài phút rồi đặt ấm vào bình giữ nhiệt. Khi có khách gọi trà, người bán hàng rót nước trà từ ấm vào cốc, sau đó bỏ ít viên nước đá vào cốc, du khách sẽ được thưởng thức một cốc trà đá thơm mát. Trong các phát biểu sau đây, phát biểu nào đúng, phát biểu nào sai? a) Các viên đá nổi trong cốc trà chứng tỏ nước ở thể rắn có khối lượng riêng nhỏ hơn nước ở thể lỏng.
Trang 4 912(/.)klcJkgK (b) Đúng: Nhóm học sinh cho rằng, nếu đun nóng nước tới khoảng 70,0, đổ vào bình xốp đã cắm sẵn nhiệt kế, nhẹ nhàng nhúng chìm mẫu kim loại trong nước, đóng kín nắp lại và khuấy nhẹ tay thì số chỉ trên nhiệt kế sau đó sẽ thay đổi liên tục và chỉ dừng lại khi bình xốp chứa nước cùng mẫu kim loại đạt trạng thái cân bằng nhiệt. (c) Sai: Nếu bỏ qua nhiệt lượng trao đổi với môi trường thì kết quả ở câu (a) lớn hơn giá trị nhiệt dung riêng chính xác của mẫu (d) Sai: Nếu bỏ qua thất thoát nhiệt với môi trường thì nhiệt lượng nước tỏa ra bằng với nhiệt lượng mẫu kim loại thu vào Câu 6. Một học sinh thực hiện một thí nghiệm để tìm nhiệt hóa hơi riêng của nước. Một cốc thủy tinh chứa nước được đặt trên cân điện tử. Nước được đun nóng bằng một máy sưởi nhúng 100 W, được nhúng trong nước sao cho không chạm vào cốc thủy tinh, như hình bên. Khi nước sôi, học sinh đọc số cân. Sau 240 s, học sinh đọc lại số cân thu được kết quả như sau Trong các phát biểu sau đây, phát biểu nào đúng, phát biểu nào sai? a) Khối lượng nước trong cốc giảm nhẹ trước khi nước sôi. b) Năng lượng máy sưởi cung cấp trong 240 s là 2400 J. c) Nhiệt hóa hơi riêng của nước tính toán được là 2,35.106 J/kg. d) Nếu học sinh đậy nắp cốc thủy tinh, nhiệt hóa hơi riêng của nước tính toán được sẽ nhỏ hơn khi không đậy nắp. Lời giải Đáp án: (a) Đúng. Số liệu trong bảng. (b) Sai: Năng lượng máy sưởi cung cấp trong 240s là .100.24024000()QPtJ (c) Đúng: Nhiệt hóa hơi riêng của nước tính toán được là 6 3 24000 2,35.10(/) (525,4515,2).10 Q LJkg m (d) Sai: Khi đậy nắp, hơi nước đọng lại ở nắp sẽ chảy xuống làm khối lượng hiển thị ở số cân cuối cùng tăng lên, thay vào công thức tính nhiệt hóa hơi riêng của nước sẽ cho kết quả tính toán lớn hơn khi không đậy nắp Câu 7. Hình bên mô tả thí nghiệm làm tan chảy đá bằng nguồn nóng để xác định nhiệt nóng chảy riêng của nước đá (kết quả được ghi tới chữ số thập phân đầu tiên). Biết công suất điện của nguồn nóng là 17 W.