PDF Google Drive Downloader v1.1


Báo lỗi sự cố

Nội dung text III. BÀI TẬP RÈN LUYỆN.Image.Marked.pdf

Trang 1 CHUYÊN ĐỀ 7: LIÊN KẾT GEN VÀ HOÁN VỊ GEN III. BÀI TẬP RÈN LUYỆN 1. Bài tập tự luận Câu 1: Quan sát quá trình giảm phân tạo tinh trùng của 200 tế bào có kiểu gen người ta thấy ở 100 AB ab tế bào có sự tiếp hợp và trao đổi chéo giữa 2 crômatit khác nguồn gốc dẫn tới hoán vị gen. Hãy xác định: a. Số lượng giao tử mỗi loại. b. Tần số hoán vị gen. Hướng dẫn giải (Một tế bào giảm phân có hoán vị gen thì sẽ tạo ra 4 loại tinh tràng, mỗi loại có 1 tinh trùng. Một tế bào giảm phân không có hoán vị gen thì chỉ tạo ra 2 loại tinh trùng, mỗi loại có 2 tinh trùng), a. Số lượng tinh trùng mỗi loại. Có 200 tế bào giảm phân, trong đó có 100 tế bào xảy ra hoán vị.  số tế bào không hoán vị = 200 - 100 = 100 tế bào. 100 tế bào có hoán vị thì sẽ tạo ra 100 AB, 100 ab, 100 Ab. 100 aB. 100 tế bào không có hoán vị thì sẽ tạo ra 200 AB, 200 ab. Vậy quá trình giảm phân đã tạo ra các giao tử 300 AB, 300 ab, 100 Ab, 100 aB. b. Tần số hoán vị gen Giao tö ho ̧n vÞ 100 100 .100% .100% 25% Tængsè giao tö 100 100 300 300        - Một tế bào sinh tinh giảm phân có hoán vị gen thì sẽ tạo ra 4 loại tinh trùng, mỗi loại có 1 tinh trùng; Giảm phân không có hoán vị gen thì chỉ tạo ra 2 loại, mỗi loại có 2 tinh trùng). - Một tế bào sinh trứng giảm phân luôn chỉ cho 1 trứng - Tần số hoán vị tỉ lệ tế bào hoán vị 1 2  Câu 2: Môt cá thể đực có kiểu gen , biết tần số hoán vị gen 20%. AB Dd ab a. Một tế bào của cá thể này giảm phân bình thường thì sẽ tạo ra những loại giao tử nào? b. Cơ thể này giảm phân bình thường sẽ cho các loại giao tử với tỉ lệ mỗi loại là bao nhiêu? Hướng dẫn giải a. Tần số hoán vị giữa hai gen là 20% có nghĩa là khi giảm phân có 40% số tế bào xảy ra hoán vị, 60% số tế bào không có hoán vị. Vì vậy khi hỏi 1 tế bào giảm phân cho những loại giao tử nào thì phải xét 2 trường hợp: Một trường hợp có hoán vị và một trường hợp không có hoán vị gen. - Trường hợp 1: Không có hoán vị gen. Khi không có hoán vị thì 1 tế bào giảm phân sẽ tạo ra 2 loại giao tử với tỉ lệ bằng nhau. Tế bào có kiểu gen giảm phân sẽ tao ra 2 loại giao tử là ABD, ab, abd hoặc Abd, aBD AB Dd ab
Trang 2 - Trường hợp 2: Có hoán vị gen Khi có hoán vi gen thì tế bào có kiểu gen giảm phân sẽ tạo ra 4 loại giao tử với tỉ lệ 1:1:1:1 AB ab  Tế bào có kiểu gen giảm phân sẽ tạo ra 4 loai giao tử là 1 ABD, 1 abd, l AbD, 1 aBd hoặc 1 BD Aa bd ABd, 1 abD, l Abd, 1 aBD. b. Cơ thể này giảm phân bình thường sẽ cho các loại giao tử với tỉ lệ mỗi loại là bao nhiêu? Cơ thể có tần số hoán vị 20% thì giảm phân sẽ tao ra 8 loai giao tử là 0,2 ABD; 0,2 abd, 0,05 AB Dd ab AbD; 0,05 aBd; 0,2 ABd; 0,2 abD; 0,05Abd; 0,05 aBD. Cần phân biệt các loại giao tử do một tế bào sinh ra hay do một cơ thể sinh ra. - Một tế bào sinh tinh giảm phân không có hoán vị thì luôn luôn chỉ tạo 2 loại giao tử; Có hoán vị thì tạo ra 4 loại giao tử với tỉ lệ 1:1:1:1. - Tỉ lệ của các loại giao tử do một cơ thể sinh ra phụ thuộc vào tần số hoán vị gen của các cặp gen và kiểu gen của cơ thể đó. Câu 3: Xét một cơ thể đực có kiểu gen tiến hành giảm phân tạo tinh trùng. Biết trong quá trình AbDEGh aBdeg H giảm phân không xảy ra đột biến, ở tất cả các tế bào đều xảy ra trao đổi chéo dẫn tới hoán vị gen. a. Giả sử có 3 tế bào sinh tinh của cơ thể nói trên sẽ sinh ra tối đa bao nhiêu loại tinh trùng? b. Giả sử có 20 tế bào sinh tinh của cơ thể nói trên giảm phân, mỗi tế bào chỉ có trao đổi chéo tại 1 điểm thì sẽ sinh ra tối đa bao nhiêu loại tinh trùng? Hướng dẫn giải - Khi chỉ có một nhóm gen liên kết với vô số cặp gen dị hợp. Nếu có x tế bào sinh tinh thì tối đa sẽ có số loại tinh trùng = 2x + 2 (nhưng không vượt quá 2n ). - Khi chỉ có một nhóm gen liên kết với y cặp gen dị hợp và mỗi tế bào chỉ có trao đối chéo tại 1 điểm thì số loại giao tử  2.y a. - Mỗi tế bào khi có trao đổi chéo thì sẽ cho 4 loại giao tử, trong đó có 2 loại giao tử liên kết, 2 loại giao tử hoán vị. - Có 3 tế bào, sẽ có số loại giao tử hoán vị = 3 x 2 = 6. Số loại giao tử liên kết = 2 (có bao nhiêu tế bào đi chăng nữa thì số loại giao tử liên kết luôn bằng 2). - Số loại tinh trùng = 6 + 2 = 8 loại. b. - Nhóm gen liên kết có 6 cặp gen dị hợp và ở mỗi tế bào chỉ có trao đổi chéo tại 1 điểm AbDEGh aBdeg H Có 6 cặp gen dị hợp thì có 5 điểm trao đổi chéo cho nên chỉ có 10 loại giao tử hoán vị (cứ 1 điểm trao đổi chéo thì sinh ra 2 loại giao tử hoán vị)
Trang 3 Vì vậy, tổng số loại giao tử = số loại giao tử hoán vị + số loại giao tử liên kết 10 + 2=12. Mặc dù có 40 tế bào sinh tinh nhưng chỉ sinh ra 16 loại giạo tử. - Vì vậy, nếu một nhóm liên kết có ỵ cặp gen dị hợp và ở mỗi tế bào chỉ có trao đổi chéo tại một điểm thì số loại giao tử tối đa  2. y 1  2  2.y Câu 4: Có 6 tế bào sinh tinh ở cơ thể có kiểu gen giảm phân tạo giao tử. Biết không có đột biến. Hãy Ab aB cho biết tỉ lệ các loại tinh trùng được sinh ra trong trường hợp: a. Không có tế bào nào xảy ra hoán vị gen b. Chỉ có 1 tế bào xảy ra hoán vị gen c. Chỉ có 2 tế bào xảy ra hoán vị gen d. Cả 6 tế bào đều có hoán vị gen Hướng dẫn giải Có x tế bào sinh tinh của cơ thể có kiểu gen giảm phân, trong đó có y tế bào xảy ra hoán vị gen Ab aB x  y thì tỉ lệ các loại giao tử được sinh ra là  2x  y:2x  y: y : y a. Không có tế bào nào xảy ra hoán vị thì tỉ lệ = 12:12 = 1:1 b. Có 6 tế bào giảm phân và chỉ có 1 tế bào có hoán vị thì tỉ lệ các loại giao tử  2x6 1:2x6 1:1:1 11:11:1:1 c. Có 6 tế bào giảm phân và chỉ có 2 tế bào có hoán vị thì tỉ lệ các loại giao tử  2x6  2:2x6  2:2:2 10 :10 : 2 : 2  5: 5:1:1 d. Có 6 tế bào giảm phân và cả 6 tế bào có hoán vị thì tỉ lệ các loại giao tử  2x6  6:2x6  6:6:6  6 : 6 : 6 : 6 1:1:1:1 Câu 5: Một loài thực vật có bộ NST 2n = 12. Trong điều kiện không phát sinh đột biến NST, loài sinh vật này sẽ tạo ra tối đa bao nhiêu loại giao tử trong các trường hợp: a. Vào kì đầu của giảm phân 1 có sự tiếp hợp và trao đổi chéo tại một điểm ở 2 cặp NST, các cặp NST khác không có hoán vị gen. b. Cặp NST số 1 có trao đổi chéo tại 2 điểm, cặp NST số 3 và số 4 có xảy ra trao đổi chéo tại một điểm, cặp NST số 2 không có trao đổi chéo Hướng dẫn giải Loài sinh vật này có 2n = 12  có 6 cặp NST. a. - Cặp NST có trao đổi chéo tại 1 điểm thì sẽ tạo ra 4 loại giao tử. Có 2 cặp NST xảy ra trao đổi chéo tại một điểm thì sẽ tạo ra 42 loại giao tử. - Cặp NST không có trao đổi chéo thì chỉ tạo ra 2 loại giao tử. Có 4 cặp NST không xảy ra trao đổi chéo thì sẽ tạo ra 24 loại giao tử. Tối đa có số loại giao tử là 24 .42 = 28 loại giao tử.
Trang 4 b. - Một cặp NST có trao đổi chéo tại 2 điểm thì tối đa sẽ tạo ra 8 loại giao tử. - Có 2 cặp NST xảy ra trao đổi chéo tại một điểm sẽ tạo ra 42 loại giao tử. - Có 3 cặp NST không xảy ra trao đổi chéo tạo ra số loại giao tử là 23 . Tối đa có số loại giao tử là = 8x42x23 = 210 loại giao tử. - Ở một loài, nếu giảm phân không phát sinh đột biến thì mỗi cặp NST sẽ phân li cho 2 loại giao tử; Nếu có trao đổi chéo tại một điểm thì trên mỗi cặp NST sẽ cho 4 loại giao tử; Nếu có trao đổi chéo tại hai điểm trên một cặp NST thì sẽ cho 8 loại giao tử. - Số loại giao tử được tạo ra bằng tích số loại giao tử của các cặp NST. Câu 6: Cho biết A quy định thân cao trội hoàn toàn so với a quy định thân thấp, B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với b quy định hoa trắng. Cho cây thân cao, hoa đỏ (P) tự thụ phấn, đời F1 có 4 loại kiểu hình, trong đó cây thấp, hoa đỏ chiếm tỉ lệ 16%. Cho biết mọi diễn biến của quá trình giảm phân tạo hạt phấn giống với quá trình giảm phân tạo noãn. Hãy xác định tần số hoán vị gen và kiểu gen của cây P. Hướng dẫn giải - Dựa vào tỉ lê kieu gen đồng hơp lặn để suy ra tỉ lệ của giao tử ab. Từ đó suy ra tần số hoán vị gen. ab ab       - Tần số hoán vị = 2 lần ti lệ giao tử hoán vị = 1 - 2 x giao tử liên kết. Theo bài ra thì cây thấp, hoa đỏ ở đời con chiếm tỉ lệ 16% = 0,16. Mà cây thấp, hoa đỏ có kí hiệu kiểu gen aaB-  Kiểu gen có tỉ lệ = 0,25 - 0,16 = 0,09. ab ab Mọi diễn biến của quá trình giảm phân tạo hạt phấn đều giống với quá trình tạo noãn tức là hoán vị gen xảy ra ở cả bố và mẹ với tần số như nhau.  ab 0,09 0,3ab x 0,3ab ab  Giao tử ab có tỉ lệ = 0,3  Đây là giao tử liên kết  Tần số hoán vị là = 1 -2x0,3 = 0,4 = 40%  Kiểu gen của P là AB ab Câu 7: Cho biết mỗi tính trạng do một gen quy định, alen trội là trội hoàn toàn. Ở đời con của phép lai ♀ x ♂ , loại kiểu hình có 3 tính trạng trội chiếm tỉ lệ 41,25%. Cho biết ở giới đực không có Ab Dd aB AB Dd ab hoán vị gen. Hãy xác định tần số hoán vị gen ở giớỉ cái. Hướng dẫn giải - Khi bài toán có nhiều cặp gen thì chúng ta tiến hành loại bỏ những cặp gen không liên quan đến hoán vị gen.

Tài liệu liên quan

x
Báo cáo lỗi download
Nội dung báo cáo



Chất lượng file Download bị lỗi:
Họ tên:
Email:
Bình luận
Trong quá trình tải gặp lỗi, sự cố,.. hoặc có thắc mắc gì vui lòng để lại bình luận dưới đây. Xin cảm ơn.