Nội dung text 8. ĐỀ SỐ 08.docx
KIỂM TRA HỌC KÌ I NĂM HỌC Môn thi: VẬT LÍ 10 Thời gian làm bài: 45 phút Họ và tên……………………..………………………………..…..Trường………………........…..…. (Đề thi đã được thực nghiệm trong quá trình giảng dạy) I. TRẮC NGHIỆM (7 điểm) Câu 1. Khi phát hiện người bị điện giật, ta phải làm gì đầu tiên? A. Gọi cấp cứu. B. Gọi người đến sơ cứu. C. Ngắt nguồn điện. D. Đưa người bị điện giật ra khỏi khu có điện. Câu 2. Gọi F và m lần lượt là hợp lực tác dụng lên vật và khối lượng của vật; v và t lần lượt là độ biên thiên vận tốc và khoảng thời gian của vật chịu tác dụng của lực F. Biểu thức F m có cùng đơn vị với biểu thức A. t v . B. v.t . C. v t . D. 2 v t . Câu 3. Bạn Bình đi từ A đến C theo bản đồ như hình bên, biết thời gian gian chuyển động là 0,5 giờ. Tốc độ trung bình của bạn Bình trong chuyển động nói trên là A. 8,2 km/h. B. 9,0 km/h. C. 14,6 km/h. D. 22,8 km/h. Câu 4. Hình dạng nào của vật cho lực cản nhỏ nhất ? A. Khối cầu. B. Hình dạng khí động học. C. Khối lập phương. D. Khối trụ dài. Câu 5. Một vật có khối lượng 2 kg đặt trên mặt sàn nằm ngang, tác dụng lên vật một lực kéo song song với mặt phẳng nằm ngang có độ lớn 10 N. Biết lực ma sát nghỉ cực đại 12 N. Gia tốc của vật bằng A.0,5 m/s 2 . B. 6 m/s 2 . C. – 1 m/s 2 . D. 0 m/s 2 . Câu 6. Hệ số ma sát trượt phụ thuộc các yếu tố nào? A. Bản chất và các điều kiện về bề mặt. B. Diện tích tiếp xúc và tốc độ của vật. C. Diện tích tiếp xúc và các điều kiện về bề mặt. D. Diện tích tiếp xúc và bản chất bề mặt. Câu 7. Có hai lực đồng quy 1 → F và 2 → F . Gọi là góc hợp bởi 1 → F và 2 → F và 12→→→ FFF . Nếu 12FFF thì A. = 180 0 . B. = 0 0 . C. = 90 0 . D. 0< < 90 0 . Câu 8. Để đo hệ số ma sát trượt thì ta chỉ cần tối thiểu dụng cụ nào sau đây ?
Câu 28. Một vật có khối lượng 1 kg đang nằm yên trên sàn nhà. Người ta kéo vật bằng một lực nằm ngang làm cho nó chuyển động được quãng đường 160 cm trong 4 s. Hệ số ma sát trượt giữa vật và sàn nhà 0,2 . Lấy g = 10 m/s 2 . Lực kéo có độ lớn là A. 2,2 N. B. 1,2 N. C. 2,0 N. D. 0,8 N. II.TỰ LUẬN (3 điểm) Câu 29. (1 điểm). Một quả bóng tennis đang bay với vận tốc 25 m/s theo hướng Đông thì chạm vào tường chắn và bay trở lại với vận tốc 15 m/s theo hướng Tây. Thời gian va chạm giữa tường và bóng là 0,05 s. Tính gia tốc của quả bóng trong thời gian tiếp xúc với tường. Đáp số: – 800 m/s 2 Câu 30. (0,5 điểm). Một lực có độ lớn F truyền cho vật có khối lượng m 1 một gia tốc có độ lớn bằng 8 m/s 2 , truyền cho một vật khác có khối lượng m 2 một gia tốc có độ lớn bằng 2 m/s 2 . Nếu đem ghép hai vật đó lại thành một vật thì lực đó truyền cho vật ghép một gia tốc có độ lớn bằng bao nhiêu ? Đáp số: 1,6 m/s 2 Câu 31. (0,5 điểm) Một bóng đèn có trọng lượng 10 N được treo dưới trần nhà bằng một sợi dây mảnh. Người ta đã treo đèn này bằng cách luồn sợi dây qua một cái móc của đèn và hai đầu dây được gắn chặt lên trần nhà như hình vẽ. Hai nửa sợi dây có chiều dài bằng nhau và hợp với nhau một góc bằng 60 0 . Xác định độ lớn lực căng của mỗi nửa sợi dây. Đáp số: 5,8 N Câu 32. (1 điểm) Một cầu thủ bóng rổ cao 2 m đứng cách xa rổ 10 m theo phương nằm ngang để tập ném bóng vào rổ. Biết miệng rổ ở độ cao 3,05 m Hỏi người đó phải ném bóng từ độ cao ngang đầu với vận tốc theo phương 45 0 có độ lớn bao nhiêu để bóng đi vào rổ? Lấy g = 9,8 m/s 2 Đáp số: 10,5 m/s ---HẾT---