Nội dung text 1. Cụm Hải Dương (Lần 1) [Trắc nghiệm + Tự luận]_w6QQyiTnaU.docx
Trang 3/9 – Mã đề 001-H12B Chất CH 3 OH HBr CH 3 Br H 2 O Δ f -238,6 -36,4 -93,0 -285,8 Phát biểu nào sau đây đúng? A. Phản ứng (1) thuộc loại phản ứng oxi hóa - khử. B. Sản phẩm thu được là CH 3 Br tan tốt trong nước. C. Khi sản xuất được 950 kg bromomethane theo phương trình trên thì nhiệt tỏa ra môi trường là 1038.10 3 kJ. D. Phản ứng (1) là phản ứng không thuận lợi về phương diện nhiệt vì là phản ứng thu nhiệt. Câu 12: Để phản ứng hoàn toàn, vừa đủ với 100,0 kg mỡ động vật chứa 10,9% stearic acid; 22,1% triolein; 40,3% tripalmitin và 26,7% tristearin (về khối lượng) cần dùng ít nhất m kg dung dịch NaOH 40%. Giá trị gần nhất của m là A. 54,2. B. 36,56. C. 31,5. D. 35,34. Câu 13: Phân bón nào sau đây khi bón cho cây trồng có thể làm đất bị chua: A. potassium chloride. B. potassium carbonate. C. ammonium nitrate. D. urea. Câu 14: Muốn điều chế được 2,6 kg ester isoamyl acetate có công thức cấu tạo là CH 3 COOCH 2 CH 2 CH(CH 3 ) 2 , người ta cần dùng ít nhất a kg carboxylic acid và b kg alcohol tương ứng, có xúc tác dung dịch H 2 SO 4 đặc. Biết hiệu suất phản ứng là 80%. Giá trị của a, b lần lượt là: A. 1,5 và 2,2. B. 1,907 và 2,59. C. 1,2 và 1,76. D. 1,875 và 2,75. Câu 15: Trong số các chất sau đây: glucose; fructose; formaldehyde; formic acid; saccharose; oxalic acid. Số chất có phản ứng tráng bạc là : A. 3. B. 2. C. 5. D. 4. Câu 16: Trên bao bì của một loại phân bón hỗn hợp NPK có ghi số 16 - 16 - 8. Trong 50,0 kg phân bón trên có chứa khối lượng của các nguyên tố N, P, K lần lượt là (kết quả làm tròn đến chữ số thập phân thứ 2) A. 8,00 kg; 3,59 kg; 3,32 kg. B. 8,00 kg; 8,00 kg; 4,00 kg. C. 8,00 kg; 3,59 kg; 3,30 kg. D. 8,00 kg; 3,49 kg; 3,32 kg. Câu 17: Để sản xuất phân đạm ammonium sulfate trong công nghiệp người ta tiến hành quy trình từ nguyên liệu NH 3 , CO 2 và CaSO 4 .2H 2 O như sau : Giai đoạn 1: Hấp thụ khí NH 3 vào bể chứa nước và sục khí CO 2 ở áp suất cao, thu được dung dịch (NH 4 ) 2 CO 3 theo phương trình sau : 2NH 3 + CO 2 + H 2 O → (NH 4 ) 2 CO 3 . Giai đoạn 2: Cho thạch cao CaSO 4 .2H 2 O vào dung dịch (NH 4 ) 2 CO 3 để thực hiện phản ứng hóa học (NH 4 ) 2 CO 3 + CaSO 4 .2H 2 O → (NH 4 ) 2 SO 4 + CaCO 3 + 2H 2 O. Tách lấy phần dung dịch, làm bay hơi nước thu được tinh thể (NH 4 ) 2 SO 4 . Biết hiệu suất của giai đoạn 1, 2 lần lượt là 80% và 90%. Muốn điều chế được 2,64 tấn (NH 4 ) 2 SO 4 thì cần dùng ít nhất x tấn NH 3 ; y tấn CO 2 và z tấn CaSO 4 .2H 2 O (kết quả làm tròn đến chữ số thập phân thứ 2). Giá trị x, y, z lần lượt là : A. 0,76; 0,98; 3,44. B. 0,94; 1,22; 3,82. C. 0,94; 1,22; 3,44. D. 0,76; 0,98; 3,82. Câu 18: Trong công nghiệp, người ta tổng hợp ammonia theo phương trình sau : N 2 (g) + 3H 2 (g) ⇋ 2NH 3 (g) = -91,8 kJ Để cân bằng trên chuyển dịch theo chiều phản ứng thuận người ta tiến hành các biện pháp như sau: (1): Tăng áp suất của hệ; (2): Tăng nhiệt độ của hệ; (3): Tách NH 3 ra khỏi hệ; (4): Sử dụng chất xúc tác là bột Fe. Số biện pháp đúng là : A. 4. B. 1. C. 2. D. 3. Câu 19: Cho sơ đồ phản ứng sau :
Trang 4/9 – Mã đề 001-H12B Biết rằng B, C đều là các chất hữu cơ. Phát biểu nào sau đây không đúng ? A. Phản ứng (2) là phản ứng oxi hoá – khử. B. Nếu thay ethylene bằng but-1-ene, biết A là sản phẩm chính, thì sản phẩm chính thu được ở phản ứng (3) là CH 3 CH=CHCH 3 . C. Hợp chất C là C 2 H 4 . D. Hợp chất hữu cơ B là CH 3 CH 2 OH. Câu 20: Chất hữu cơ A có công thức phân tử C 5 H 8 O 5 , có mạch carbon không phân nhánh. Nếu cho 14,8 gam A tác dụng với dung dịch NaHCO 3 dư hoặc K dư thì thu được 0,2 mol khí CO 2 hoặc 0,15 mol khí H 2 . Số công thức cấu tạo của A là : A. 1. B. 4. C. 3. D. 2. Câu 21: Khi đun nóng oxalic acid với C 2 H 5 OH (xúc tác dung dịch H 2 SO 4 đặc) thu được sản phẩm là chất hữu cơ X có các đặc điểm như sau : - Cho 0,1 mol X tác dụng vừa đủ với 200 mL dung dịch NaOH 1,0M, đun nóng. - Cho 0,1 mol X tác dụng với Na dư thu được 0,05 mol khí H 2 . Phát biểu nào không đúng về chất X : A. Chất X là hợp chất đa chức. B. Chất X có thể làm đổi màu quỳ tím ẩm thành màu đỏ. C. Chất X có thể tác dụng với NaHCO 3 tạo ra khí CO 2 . D. Trong một phân tử chất X có chứa 6 nguyên tử H. Câu 22: Hòa tan 12,675 gam một oleum A vào nước được 300 mL dung dịch Y. Chuẩn độ 10 mL dung dịch Y bằng dung dịch NaOH 0,25M thì kết quả cho ở bảng sau : Chuẩn độ Lần 1 Lần 2 Lần 3 V dung dịch NaOH 0,25M (mL) 39,9 40,0 40,1 Khối lượng phân tử của oleum (amu) là : A. 338. B. 418. C. 258. D. 178. Câu 23: Thủy phân 205,2 gam saccharose (có xúc tác acid) với hiệu suất 80%; sau phản ứng thu được dung dịch A. Trung hòa dung dịch A được dung dịch B. Ở điều kiện thường thể tích dung dịch B có thể hòa tan tối đa m gam Cu(OH) 2 . Giá trị của m là : A. 5,292 gam. B. 52,92 gam. C. 4,704 gam. D. 47,04 gam. Câu 24: Quan sát hình mô phỏng thí nghiệm sau : Cho các phát biểu sau đây : (1) Hình mô phỏng thí nghiệm phương pháp sắc kí cột.